The first week of classes at university is a little ________ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.
A. uncontrolled
B. arranged
C. chaotic
D. notorious
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. notorious (adj): khét tiếng.
B. uncontrolled (Ved-adj): không kiểm soát được.
C. chaotic (adj): hỗn loạn, lộn xộn.
D. arranged (V-ed): được sắp xếp.
Chỉ có C là hợp nghĩa.
Dịch: Tuần đầu tiên của các lớp ở đại học có hơi lộn xộn bởi có nhiều sinh viên lạc đường, thay đổi lớp học và đi nhầm lớp.
Đáp án C
Giải thích:
uncontrolled (adj): không kiểm soát arranged (adj): được sắp xếp
chaotic (adj): hỗn độn notorious (adj): tiếng xấu
Tạm dịch: Tuần đầu tiên ở trường đại học hơi hỗn độn vì rất nhiều học sinh bị lạc, đổi lớp và đi sai nơi.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. disarranged (adj): không được sắp xếp
B. chaotic (adj): hỗn độn
C. uncontrolled (adj): không kiểm soát
D. famous (adj): nổi tiếng
Tạm dịch: Tuần đầu tiên của lớp học ở trường đại học có một chút hỗn loạn vì nhiều sinh viên bị lạc, thay đổi lớp học hoặc đến sai địa điểm.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
uncontrolled (adj): không kiểm soát arranged (adj): được sắp xếp
chaotic (adj): hỗn độn notorious (adj): tiếng xấu
Tạm dịch: Tuần đầu tiên ở trường đại học hơi hỗn độn vì rất nhiều học sinh bị lạc, đổi lớp và đi sai nơi.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. disarranged (v): khiến cho cái gì đó không còn ngăn nắp, sạch sẽ nữa
B. chaotic (adj): hỗn loạn (gây ra sự lúng túng, bối rối)
C. uncontrolled (adj): không kiểm soát được (cơn giận dữ, hành vi)
D. famous (adj): nổi tiếng
Tạm dịch: Tuần đầu tiên khi chúng ta đi học ở trường đại học thường rất hỗn loạn vì quá nhiều sinh viên bị lạc, đổi lớp hoặc đi nhầm chỗ.
Chọn B
208. I got up late………….. I was late for school.
A. because B. so C. but D. as
209. Many students go to extra classes………….the evening.
A. on B. at C. in D. of
210. Kuala lumper is the ….. of Malaysia
a. city b. country c. capital d. village
211. Maryam was really impressed ….. the beauty of the city
a. on b. by c. in d. at
212. Today, young generation is still fond of …. Jeans
a. wear b. to wear c. wearing d. wears
213. She loves to watch the stars….. night
a. on b. at c. in d. for
214. Miss Lan said she….. happy to see you
a. is b. was c. does d. be
215. Mai and I …. been penpal for 2 years
a. have b. has c. are d. am
216. This exercise must be…. carefully
a. do b. did c. done d. o
217. Viet Nam people love…. Newspapers and magazine
a. reading b. to read c. read d. reads
218.The…… is a wonderful invention of modern life
a. Television b. Internet c. electricity d. computer
219. She wishes she…..English well
a. to speak b. speaks c. speaking d. spoke
220.The Internet makes…. Our world a small…
a. house b. city c. village(tham khảo c220) d. country
Đáp án A
Đáp án A. hectic
Hectic: (a) = very busy: náo nhiệt, sôi nổi
Đáp án A
hectic Hectic: (a) = very busy: náo nhiệt, sôi nổi
Đáp án A
Others -> other
Cấu trúc other + Noun (plural): cái gì khác. Còn others (những cái khác) thì đứng một mình, không cần danh từ theo sau
Tạm dịch: Trọng khi đây không phải là khoá học phổ biến nhất được đưa ra bởi trường đại học, chỉ như các lớp học khác có tỉ lệ đến lớp học rất thấp dù môn học đó quan trọng, thì ít nhất nhiều lớp học luôn có sẵn.
Đáp án B
Kiến thức về trật tự từ
Foot/feet + tính từ chỉ chiều dài (long, high)
1 feet (foot) = 30,48cm
Tạm dịch: Con Hải Ly được biết đến là dùng gỗ, nhánh cây, đá, bùn để xây những cái đập dài hơn 1000 feet.