Hòa tan m gam Na vào nước đươc 100ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng
A. 2,3 gam
B. 0,23 gam
C. 0,46 gam
D. 3,45 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
pH = 13 => pOH = 1 => [OH-] = 0,1 M => nNaOH = 0,01 mol = nNa ( BT nguyên tố )
=> m = 0,23g
Đáp án A
pH = 13 => pOH = 1 => [OH-] = 0,1 M => nNaOH = 0,01 mol = nNa ( BT nguyên tố )
=> m = 0,23g
Chọn đáp án A.
pH = 13 => pOH = 1=> [OH-] = 10-1M => nOH- = 0,1 × 0,1 = 0,01 => m = (0,01/2) × 40 = 0,2.
Đáp án : D
,nNa = 0,1 mol ; nHCl = 0,06 mol
=> nNaCl = 0,06 mol và nNaOH = 0,04 mol
=> Khi phản ứng với AgNO3 : kết tủa gồm 0,06mol AgCl và 0,02 mol Ag2O
=> mkết tủa = 13,25g
Đáp án : B
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 -> BaSO4 + Cu(OH)2
=> nBaSO4 = nCu(OH)2 = 0,1 mol = nCuSO4 = nBa
=> mkết tủa = 33,1g
Chọn B.
n(KOH) = 0,4 mol ; n(H2) 0,15 mol
Quy đổi hh X về: K (0,4 mol); Na (x mol); O ( y mol).
Ta có hệ:
23x + 16y + 0,4.39 = 25,7
x + 0,4 = 0,15.2 + 2.y ( bảo toàn e).
Giải hệ: x = 0,3; y = 0,3
Dung dịch Y chứa: KOH (0,4 mol) và NaOH ( 0,3 mol).
→ n(OH-) = 0,7 mol.
Xét n(OH-)/n(H3PO4) = 0,7 : 0,4 = 1,75 nên tạo 2 muối H2PO4- ( a mol) và HPO42- ( b mol)
Có hệ:
a + 2b = 0,7 ( bảo toàn điện tích)
a + b = 0,4 ( bảo toàn nguyên tố P)
Giải hệ: a = 0,1; b = 0,3.
Nên muối gồm: 0,1 mol H2PO43-; 0,3 mol HPO42-; 0,3 mol Na+; 0,4 mol K+.
→ m(muối) = 61 gam.
Đáp án B
Ta có: p H = 13 H + = 10 - 13 O H - = 10 - 1 n O H - = 0 , 1 . 10 - 1 = 0 . 01 mol
NaOH→Na++OH−
n N a + = n O H - = 0,01 mol = 0,23g