K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 12 2018

Chọn D.

Khi tần số các alen cảu giới đực và giới cái khác nhau, phải mất một thế hệ để cân bằng tần số alen ở 2 giới rồi mất 1 thế hệ nữa mới đạt trạng thái cân bằng, tức mất 2 thế hệ.

20 tháng 7 2019

Đáp án A

Đời F1 có tỉ lệ 1:1; đời F2 có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên (I) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: X a X a x  X A Y  thu được F1 có 1 X A X a ; 1 X a Y  có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.

Tiếp tục cho F1 lai với nhau: 1 X A X a x 1 X a Y

Thu được F2 có 1 X A X a ; 1 X a X a ; 1 X A Y ; 1 X a Y = 2 lông đổ : 2 lông trắng = 1:1

Nếu tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thì F3 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng → (II) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen  (III) đúng.

- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là  X a X a  và  X a Y

13 tháng 4 2018

Chỉ có (3) đúng.

Giải thích:

Đời F1 có tỉ lệ 1:1, đời F2 có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên (1) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: XaXa x XAY thu được F1 có 1XAXa, 1XaY có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.

Tiếp tục cho F1 lai với nhau:1XAXa x 1XaY

Thu được F2 có 1XAXa, 1XaXa, 1XAY, 1XaY = 2 lông đỏ : 2 lông trắng = 1:1.

Nếu tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thì F3 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng.

(2) sai.

- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen.

(3) đúng.

- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là XaXa và XaY.

Đáp án A.

9 tháng 2 2019

Chọn A.

Bò lông vàng 9100 con nên chiếm 91%

Do đó bò lông trắng chiếm 10000 – 9100 = 900 con

Trắng dài = trắng – trắng ngắn = 900 – 729 =  171 con

11 tháng 6 2019

Đáp án: B

Tính trạng màu lông do 1 gen có 3 alen qui định, trội lặn hoàn toàn

A đen > a nâu > a1 trắng

Quần thể có 1000 cá thể

<=> 500 con đực và 500 con cái

Đực: 50% trắng  20% nâu  30% đen

<=> 250 con trắng 100 con nâu 150 con đen

Cái : trắng = 1 2  đực = 25%

Quần thể cân bằng di truyền nhưng tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới lại không bằng nhau

=>  Gen qui định màu lông nằm trên NST giới tính

Vậy cấu trúc quần thể ở giới đực: 0,5Xa1Y : 0,2 XaY : 0,3 XAY

=>  Tần số các alen ở giới cái là a1 = 0,5 a = 0,2 A = 0,3

Tỉ lệ KH trắng Xa1Xa1 ở giới cái là

0,5 x 0,5 = 0,25

Tỉ lệ KH nâu XaXa + XaXa1 ở giới cái

0,2 x 0,2 + 2 x 0,2 x 0,5 = 0,24

Tỉ lệ KH đen ở giới cái là

1 – 0,25 – 0,24 = 0,51

1. cái lông đen trong quần thể là 0,51 x 500 = 255

1 đúng

2.Số lượng con lông nâu trong quần thể là 100 + 0,24 x 500 = 220

2 đúng

3.Cái lông trắng + lông đen = (0,25 + 0,51) x 500 = 380

3 sai

Vậy có 2 phát biểu đúng

10 tháng 9 2018

Đáp án: B

Quần thể đang cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau

Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

Mà kiểu hình xuất hiện ở 2 giới

=> Gen qui định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X

Tỉ lệ kiểu hình nâu ở con đực là 0,4

=> Tần số alen a là 0,4

=> Tần số alen A là 0,6

Do 0,42 = 0,16 = Tỉ lệ kiểu hình nâu ở giới cái

=> Vậy a là alen lặn

Cấu trúc quần thể theo từng giới là

0,6 XAY : 0,4 XaY

0,36 XAXA : 0,48 XAXa : 0,16 XaXa

Tỉ lệ dị hợp trong quần thể  là tỉ lệ các cá thể có kiểu gen XAXa  trong quần thể:   0 , 48 2 = 0,24

12 tháng 9 2017

Đáp án B

- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.

- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.

- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).

Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.

→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.

I đúng

P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.

Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY

→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng

Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai

F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY

→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY

→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng

Chọn B

- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY

(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)

♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb

♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY

6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB-  + 2aabb] (lông trắng)

→ B: Lông vằn >> b: lông đen

→ A không át chế B, b

→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng

6 tháng 4 2019

Đáp án B

- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.

- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.

- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).

Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.

→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.

I đúng

P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.

Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY

→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng

Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai

F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY

→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY

→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng

Chọn B

- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY

(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)

♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb

♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY

6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB-  + 2aabb] (lông trắng)

→ B: Lông vằn >> b: lông đen

→ A không át chế B, b

→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng

8 tháng 12 2019

Đáp án : A

Tần số alen của các gen quy định tính trạng  màu sắc lông là : ♂A= 1; ♀A= 0,8 ; a = 0,2

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì A= (♂A + ♀A): 2 = 1 + 0 , 8 2  = 0,9 ; a = 1 – 0.9 = 0,1

Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen là : 0,81 AA + 0, 18 Aa + 0,01 aa = 1

Xác suất của cá thể thân đỏ là : 1 – 0, 01 = 0,99

Tỉ lệ kiểu gen của các cá thể thân đỏ  là : 9 11 AA : 2 11  Aa

Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể lông đỏ xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là : ( 9 11 )2  × 9 11   x 3 =  486 1331