Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình đời con là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : vàng
D : tròn > d : dài
Cao : thấp = 1 : 1 à Aa x aa
Đỏ : vàng = 1 : 1 à Bb x bb
Tròn : dài = 1 : 1 à Dd x dd
(1 : 1) (1 : 1) (1 : 1) # 1 : 1 : 1 : 1 ( đề)
ð Có 2 gen cùng nằm trên 1 NST
ð Không có KH thấp _ tròn (aaD_ )
ð Bb AD/ad x bb ad/ad
Đáp án : A

A : tròn > a : dài
B : ngọt > b : chua
D : đỏ > d : vàng
Aa x Aa à A_ = 0,75 (tròn)
BD/bd (f = 0,4) x BD/bd
BD = bd = 0,3 BD = bd = 0,5
Bd = bD = 0,2
bbD_ = 0,1 (chua _ đỏ)
ð A_bbD_ = 0,1 x 0,75 = 0,075 = 7.5%
Đáp án : B

Đáp án A
- P: Aa,Bb × Aa,Bb
- F1 thu được 4 loại kiểu hình: aa,bb = x; A-B- = 0,5 + x; A-bb = aaB- = 0,25 – x.
- Chú ý: Để F1 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau thì điều kiện của x là:
0 < x < 0,25.
- Phương án A đúng, vì: 0,5 + x = 6x
→ x = 0,1.
- Phương án B sai, vì: 0,5 + x = 3x
→ x = 0,25.
- Phương án C sai, vì: x = 0,25.
- Phương án D sai, vì: 0,25 – x = 0,3
→ x < 0.

Đáp án A
- P: Aa,Bb × Aa,Bb
- F1 thu được 4 loại kiểu hình: aa,bb = x; A-B- = 0,5 + x; A-bb = aaB- = 0,25 – x.
- Chú ý: Để F1 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau thì điều kiện của × là: 0 < x < 0,25.
- Phương án A đúng, vì: 0,5 + x = 6x → x = 0,1.
- Phương án B sai, vì: 0,5 + x = 3x → x = 0,25.
- Phương án C sai, vì: x = 0,25.
- Phương án D sai, vì: 0,25 – x = 0,3 → x < 0.

A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : trắng
Aabb = 0,09 = ab x ab = 0,3 x 0,3 (giao tử liên kết)
ð f = 1 – 2 . 0,3 = 0,4
AB/ab x AB/ab (f = 0,4)
AB = ab = 0,3 AB = ab = 0,3
Ab = aB = 0,2 Ab = aB = 0,2
Cao - đỏ di ̣ hợp AaBb = 0,26
ð Số cao – đỏ di ̣ hợp là : 4000 x 0,26 = 1040
Đáp án : B

A : vàng > a : xanh
Aa x aa
F1 tự thụ :
Xét cơ thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn
Aa x Aa => 3A- : 1 aa
A_ = ½ . ¾ = 3/8
Cơ thể có kiểu gen aa không thể tạo hạt vàng
Đáp án : B

A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : vàng
Cao , đỏ = 45% => aabb = 4% = 0,2 x 0,2
ð Ab/aB x Ab/aB (f = 0,4)
Ab = aB = 0,3 | Ab = aB = 0,3
AB = ab = 0,2 | AB = ab = 0,2
Cây có thân cao hoa đỏ có 2 alen trội là cơ thể dị hợp hai cặp gen :
(Aa,Bb) = ( 0.3 x0.3 )(0.2 x0.2) = 0,26
Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen trong tổng số các cây hoa đỏ thân cao là :
à AaBb/A_B_ = 0,26 : 0,54 = 0.4815 = 48,15%
à Đáp án : D

B : xam > b : đen
V : dài > v : cụt
Bv/Bv x bV/bV ð F1 : Bv/bV
F1 giao phối ngẫu nhiên
Bv/bV x Bv/bV (f = 0,1)
Bv = bV = 0,5 Bv = bV = 0,45
BV = bv = 0,05
B_vv = 05 x ( 0.45 + 0.05) = 0,25
Đáp án : C

Giải chi tiết:
Phép lai: AAaa và aaaa → 5 6 A - ÷ 1 6 a a × a a → 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.
Chọn D
A : đỏ > a : vàng
B : ngọt > b : chua
Tự thụ
Aaaa x Aaaa
1/2Aa : 1/2aa 1/2Aa : 1/2aa
3/4A_ : ¼ aaaa ( 3 đỏ : 1 vàng )
Bbbb x Bbbb
1/2Bb : 1/2bb 1/2Bb : 1/2bb
3/4B_ : ¼ bbbb ( 3 ngọt : 1 chua
ð (3 : 1) ( 3:1) = 9 : 3 : 3 : 1
ð Đáp án : C