Một gen có khối lượng 540.000đvC. Có tỷ lệ A = 3/7G. Gen sau đột biến có tổngsố Nu không đổi nhưng tỷ lệ A/G = 42,18%.1. Dạng đột biến gen xảy ra là :A. Thay 1 cặp A = T thành 1 cặp G = XB. Thay 2 cặp A = T thành 2 cặp G = XC. Thay 3 cặp A = T thành 3 cặp G = XD. Thay 4 cặp A = T thành 4 cặp G = X2. Số liên kết hyđrô có ở gen sau đột biến :A. 2433B. 2440C. 2442D. 24453. Một gen có tỷ lệ A = 2/3A và có 3900 liên...
Đọc tiếp
Một gen có khối lượng 540.000đvC. Có tỷ lệ A = 3/7G. Gen sau đột biến có tổngsố Nu không đổi nhưng tỷ lệ A/G = 42,18%.
1. Dạng đột biến gen xảy ra là :
A. Thay 1 cặp A = T thành 1 cặp G = X
B. Thay 2 cặp A = T thành 2 cặp G = X
C. Thay 3 cặp A = T thành 3 cặp G = X
D. Thay 4 cặp A = T thành 4 cặp G = X
2. Số liên kết hyđrô có ở gen sau đột biến :
A. 2433B. 2440C. 2442D. 2445
3. Một gen có tỷ lệ A = 2/3A và có 3900 liên kết hyđrô Gen đột biến có số liên kếthyđrô là 3901 nhưng chiều dài vẫn không đổi. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Số từng loại Nu vẫn không đổiB. Tỷ lệ A/G giảm
C. Tỷ lệ A/G tăngD. Tỷ lệ từng loại Nu không đổi.
4. Đột biến thay thế xảy ra làm cho tỷ lệ A/G = 0,6. Số Nu loại A chiếm bao nhiều% số Nu của gen đột biến
A. 12,5%B. 18,75%C.25%D. 37,5%
Đáp án B
- Số nu của ADN = 1800nu
A = 3 7 G à A = T = 270; G = X = 630 à A G = 42,86%
- Gen bị đột biến à A G = 42,18% mà chiều dài không đổi à đột biến thay thế
à A = T = 267; G = X = 633 (thay thế 3 cặp G-X = 3 cặp A-T)
=> số liên kết hydro của gen đột biến = 2x267+3x633 = 2433