Giải thích nghĩa của từ "hen suyễn".
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mối liên hệ trực tiếp giữa hen và bệnh tim
BS Carlos Iribarren phát hiện được “bệnh nhân hen không hút thuốc tăng 33% nguy cơ bệnh tim mạch”. Đương nhiên ở những người hen có hút thuốc nguy cơ này tăng cao hơn nhiều. Nghiên cứu của BS Tattersall MC được trình bày trong hội nghị khoa học Hội Tim Mạch Hoa Kỳ (American Heart Association Scientific Sessions) năm 2014 thấy bệnh nhân hen dai dẳng tăng 60% nguy cơ biến cố tim mạch (nhồi máu cơ tim, ngưng tim được hồi sinh, cơn đau thắt ngực, đột quỵ, và chết do bệnh tim mạch/đột quỵ) khi so sánh với người không hen. Salako BL 2000 ghi nhận 37% bệnh nhân hen có tăng huyết áp. Cũng theo tác giả này, trong cơn hen cấp nặng, tăng huyết áp thường xảy ra. Hen làm tăng nguy cơ bệnh mạch vành 1,4 lần, tai biến mạch máu não 1,2 lần và suy tim 2,1 lần (Schanen Thorax 2005).
Cá ngựa gai là loài động vật quý hiếm có giá trị chữa bệnh hen suyễn và tăng sinh lực
→ Đáp án D
(1 điểm)
Băn khoăn: vẫn còn thấp thỏm lo âu, khi có điều đang được cân nhắc, suy nghĩ
- Giải thích bằng cách nêu khái niệm
a. Bồn chồn: nôn nao, thấp thỏm, không yên lòng.
=> Cách giải thích: Dựa vào nghĩa gốc ban đầu của từ.
Trong lòng cô ấy cứ thấy bồn chồn không yên.
b. trầm mặc: lặng lẽ, ít nói.
=> Cách giải thích: Sử dụng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
Bạn ấy thi thoảng rất trầm mặc.
c. viễn xứ: nơi hoàn toàn xa xôi, cách biệt
=> Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
Những người anh hùng đã mãi nằm lại nơi viễn xứ.
d. nhạt loét: Có vị như của nước lã hoặc tương tự ít mặn, ít ngọt, ít chua…
=> Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
Trái cây này nhạt loét.
- Nghĩa gốc: Mùa xuân
Khái niệm: Mùa xuân là một trong bốn mùa (xuân - hạ - thu - đông) thường được công nhận ở những vùng ôn đới và cận cực, tiếp nối mùa đông và diễn ra trước mùa hạ.
- Nghĩa chuyển: xuân
Khái niệm: Sự trẻ trung, tươi mới, phát triển của đất nước.
- Cách giải thích nghĩa của từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
Tham khảo
Hen suyễn (hen phế quản) là một căn bệnh mãn tính của hệ hô hấp. Khi xuất hiện cơn hen suyễn, lớp niêm mạc của ống phế quản sẽ sưng lên, viêm nhiễm và dễ bị kích ứng. Sự co thắt và viêm nhiễm sẽ làm các đường dẫn khí thu hẹp lại, từ đó giảm lưu lượng không khí ra vào phổi.
một căn bệnh mãn tính của hệ hô hấp.