I recognized my grandma as soon as she ____ the plane though we had not seen each other for more than 10 year
A. got up
B. got off
C. got in
D. got over
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Đáp án C. get off: xuống tàu, máy bay, etc
Dịch: tôi nhận ra ngay bà ngoại ngay khi bà bước xuống máy bay mẵ dù 10 năm chúng tôi chưa gặp nhau
Get up: thức dậy
get in: lên tàu, máy bay, etc
get over: vượt qua (cú sốc)
1. We recognized her at once, _______ we had not seen her for years ( although, in case)
2. He kept reading_______he fell asleep (for, until)
3. The moon will rise______the sun sets (as soon as, than)
4. It looks_____the train will be late (while, as though)
5. ________she got her degree, she became a teacher (after, than)
6. We will not go skiing_______the weather is good ( as if, unless)
7.______he left , he made sure he had his keys with him. (before, for)
My friend has just bought a new bike
If I were her, I would spend more time practising English
We had just got on the plane when the pilot told us to get off again
It is belived that scientists have discovered a new type of plant
As soon as we got on the plane, the pilot told us to get off again.
=> We had just got on the plane when the pilot told us to get off again.
We had just got on the plane, the pilot told us to get off again
Uyên đã có một ngày để nhớ tuần trước. Cô đã có một kỳ thi toán học vào thứ sáu tuần trước, vì vậy cô phải thức khuya vào buổi tối trước khi tập công. Cô thức dậy muộn vào sáng hôm sau. Cô nhận ra rằng đồng hồ báo thức của cô không tắt. Khi cô rời đi, trời bắt đầu mưa to. Uyên cố gắng chạy nhanh nhất có thể. Đột nhiên cô vấp phải một tảng đá và ngã xuống. Cặp học sinh của cô rơi xuống hồ bơi và mọi thứ đều ướt. Cơn mưa dừng lại khi cô đến lớp học. May mắn thay, Uyên có đủ thời gian để hoàn thành kỳ thi của mình.
Dịch :
Uyên đã có một ngày để nhớ tuần trước. Cô đã có một kỳ thi toán học vào thứ sáu tuần trước, vì vậy cô phải thức khuya vào buổi tối trước khi tập công. Cô thức dậy muộn vào sáng hôm sau. Cô nhận ra rằng đồng hồ báo thức của cô đã không tắt. Khi cô rời đi, trời bắt đầu mưa to. Uyên cố gắng chạy nhanh nhất có thể. Đột nhiên cô vấp phải một tảng đá và ngã xuống. Cặp học sinh của cô rơi xuống hồ bơi và mọi thứ đều ướt. Cơn mưa dừng lại khi cô đến lớp học. May mắn thay, Uyên có đủ thời gian để hoàn thành kỳ thi của mình.
" Have you finished the book ? " almost. You can haven't .............. i'm done
A. after B. before C. until D. while
................ we had got off the boat, we walk along the road
A. after B. before C. until D. immedialately
The trip was conceled .............. it was raining
A. though B. because C. due to D. now that
I'll call you ................ I get home
A. as soon as B. however C. even though D. though
She stayed at work late ................. she could complete the journal article
A. in case B. so that C. in order to D. because
" Have you finished the book ? " almost. You can haven't .............. i'm done
A. after B. before C. until D. while
................ we had got off the boat, we walk along the road
A. after B. before C. until D. immedialately
The trip was conceled .............. it was raining
A. though B. because C. due to D. now that
I'll call you ................ I get home
A. as soon as B. however C. even though D. though
She stayed at work late ................. she could complete the journal article
A. in case B. so that C. in order to D. because
B
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
To get up: thức dậy
To get off: xuống (tàu, xe…)
To get in: bước vào, đi vào
To get over: vượt qua
Tạm dịch: Tôi nhận ra bà tôi ngay khi bà xuống máy bay mặc dù chúng tôi đã không gặp nhau trong hơn 10 năm.
Đáp án: B