Biết khối lượng mỗi nơtron là , khối lượng mỗi proton là ; c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Khối lượng của hạt nhân là m. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Nguyên tử M có số notron nhiều hơn số proton là 1 => nM - pM = 1 => - pM+nM=1 (1) Số hạt ko mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 10 => 2pM-nM = 10 (2) Giai (!) (2) suy ra : pM=3 (Li) X là Li. Bài dễ mà bạn :P chi tiết rồi đó

Đáp án D
Cách 1: M chiếm 24,6% về khối lượng nên ta có:
P M + n M P M + n M + ( p A + n A ) . y = 0 , 246 (1)
Tổng số proton trong M A y là 60: n M + y . n A = 60 (2)
Số proton của M bằng 1,5 lần số nơtron của A:
p M = 1 , 5 n A ( 3 )
Số proton của A bằng 0,5625 lần số nơtron của M:
p A = 0 , 5625 n M ( 4 )
Thế (2) vào (1) ta được phương trình
P M + n M P M + p A y + 66 = 0 , 246 ( 5 )
Mặt khác với Z < 82 ta có: Z ≤ N ≤ 1 , 5 Z
⇒ P M + p A . y ≤ n M + y . n A ≤ 1 , 5 ( p M + p A . y )
⇔ P M + P A . y ≤ 66 P M + p A . y ≥ 44
Thế vào (5) ta được 27 , 06 ≤ p M + n M ≤ 32 , 47
⇒ Số khối của M sẽ nhận các giá trị là 28 (Si) hoặc 31 (P) hoặc 32 (S)
Thử các giá trị chỉ có P là có đáp án
Phân tử khối của M A y : 31 0 , 246 = 126
Chú ý: Khi làm bài tập trắc nghiệm thì chúng ta có thể dựa vào đáp án. Còn khi trình bày tự luận thì các bạn xét lần lượt từng trường hợp một. Có số nơtron của M từ đó tìm được Z của A. Lần lượt từng trường hợp ta sẽ tìm được hợp chất cần tìm là P F 5
Cách 2: Phân tử khối của M A y là: p M + n M + p A y + n A y
Theo (6) ta có:
44 + n M + n A y ≤ p M + n M + p A y + n A y ≤ 66 + n M + n A y ⇔ 110 ≤ p M + n M + p A y + n A y ≤ 132
Cách 3: Thử đáp án: Sử dụng phần trăm khối lượng của M thay lần lượt vào từng giá trị ta sẽ thấy chỉ có đáp án D thỏa mãn.

Cách 1:
M chiếm 24,6% về khối lượng nên ta có:
Số khối của M sẽ nhận các giá trị là 28 (Si) hoặc 31 (P) hoặc 32 (S)
Thử các giá trị chỉ có P là có đáp án
Chú ý: Khi làm bài tập trắc nghiệm thì chúng ta có thể dựa vào đáp án. Còn khi trình bày tự luận thì các bạn xét lần lượt từng trường hợp một. Có số nơtron của M từ đó tìm được Z của A. Lần lượt từng trường hợp ta sẽ tìm được hợp chất cần tìm là P F 5
Cách 2: Phân tử khối của M A y là:
Cách 3: Thử đáp án: Sử dụng phần trăm khối lượng của M thay lần lượt vào từng giá trị ta sẽ thấy chỉ có đáp án D thỏa mãn.
Đáp án D

Hình như câu hỏi sai rồi bạn
Người ta lấy điện tích proton làm điện tích hạt nhân (vì notron không mang điện).
Và lấy khối lượng hạt nhân (mp+mn) làm khối lượng nguyên tử (vì khối lượng e quá nhỏ so với p và n).

M chiếm 52,94% về khối lượng:
Quan sát – phân tích: Để tìm câu trả lời cho bài toán ta chỉ cần xác định được 4 ẩn x;y; Z M ; Z R
Vì vậy ta sẽ tìm cách khử các ẩn không cần thiết bằng cách thế phương trình (3) và (4) lầ lượt vào phương trình (1) và (5):
Thế (3) và (4) vào phương trình (1) ta được:
Thế (3) và (4) vào phương trình (5) ta được:
Quan sát – phân tích: Ba phương trình (2); (6); (7) với 4 ẩn ta nghĩ ngay đến biện luận để tìm nghiệm.
Thế (7) vào (6) ta được
Mặt khác x nguyên
x nhận các giá trị 1, 2, 3, 4
Ta có bảng sau:
=> Cặp nghiệm thỏa mãn: x = 2 và Z M = 13 ⇒ M là Al
Thay x và ZM vào (7) và (2) ta tìm được y =3 và Z R = 8 ⇒ R là Oxi
Do đó hợp chất X là Al2O3 tổng số proton trong X là 13.2 + 8.3 = 50
Đáp án B.