K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 2 2017

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có: 
A. guarantee: bảo hành 
B. assure: đảm bảo 
C. reassure: cam đoan một lần nữa
D. confirm: xác nhận
Dịch: Tôi gọi điện cho công ty và họ hứa đã giao hàng cho thôi rồi.

27 tháng 8 2019

Đáp án B

A. guarantee that (v) hứa chắc chắn, đảm bảo

B. Assure smb that (v) quả quyết, đảm bảo

C. reassure smb that  (v) cam đoan, đảm bảo 1 lần nữa để khiến ai đó đỡ lo lắng, sợ hãi

D. confime that (v) xác nhận

“Tôi gọi điện tới công ty, người đảm bảo với tôi rằng hàng hóa của tôi đã được gửi đi”

Đáp án B đúng và hợp với nôi dung câu nhất 

29 tháng 5 2019

Đáp án D

- Then: sau đó, lúc đó

- Until: cho đến khi

+  Cấu trúc: It was not until ...that (Mãi cho đến khi ...thì)

- As soon as: ngay khi

- When: khi (only when: chỉ khi)

ð Đáp án D (Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.)

29 tháng 1 2019

Đáp án D

Dịch câu: Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.

Then: sau đó

Until: cho đến tận khi (Ở đây sẽ đúng nếu như sử dụng It was not until….)

As soon as: ngay khi

When: khi (only when: chỉ khi)

29 tháng 4 2017

Đáp án D.

Tạm dịch: Khi tôi nhận lại được vali của tôi trở lại, nó đã bị hư hỏng không thsửa chữa.

Lưu ý: beyond repair (= too badly damaged to be repaired).

25 tháng 4 2017

Đáp án B.

Ta có câu giả định là loại câu th hiện ý kiến của 1 người đối với người khác và trong câu thường có THAT với cấu trúc:

S1 + require/ recommend/ suggest/ advise/ order/ demand/ insist/ request/ ask/ urge ... + that + S2 +

(should) + Vbare infinitive

Ta thy recommendation năm trong nhóm động từ của cấu trúc câu giả định nên dù là danh từ recommendation thì động từ sau that vẫn là động từ nguyên mẫu không to và có thể lược bỏ should.

Vậy đáp án chính xác là đáp án B

2 tháng 7 2018

Đáp án : A

Câu điều kiện dạng 3 đảo ngữ (điều kiện không có thật trong quá khứ)

Had you told me that this was going to happen, I would never have believed it. = If you had told me that this was going to happen, I would never have believed it. = Nếu bạn nói với tôi điều này sẽ xảy ra, tôi đã không bao giờ tin vào nó (trong quá khứ bạn không nói với tôi điều này sẽ xảy ra)

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

5 tháng 1 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

card (n): thẻ                                                   cheque (n): séc

credit (n): tín dụng                                          cash (n): tiền mặt

on credit: bằng tín dụng                                 

Tạm dịch: Công ty cho phép một số khách hàng mua hàng hóa bằng tín dụng và trả tiền cho họ sau.

Chọn C

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ