Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
As the drug took _______, the boy becam quieter.
A. action
B. effect
C. force
D. influence
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.
- unconscious /ʌn'kɒn∫əs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức
A. to take effect: phát huy tác dụng.
Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.
C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.
Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chính phủ.
D. take action: giải quyết vẩn đề, bắt tay vào giải quyết.
Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chính phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.
Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
A. force (n): lực lượng
B. influence (n): ảnh hưởng, tác động
C. effect (a): ảnh hưởng => take effect: bắt đầu có tác dụng, hiệu lực
D. action (n): hành động => take action: hành động
Tạm dịch: Khi thuốc bắt đầu có tác dụng, người bệnh trở nên yên lặng hơn.
Chọn C
Đáp án A.
Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.
- unconscious/ ʌnˈkɒnʃəs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức
A. to take effect: phát huy tác dụng.
Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.
C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.
Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chỉnh phủ.
D. take action: giải quyết vấn đề, bắt tay vào giải quyết.
Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chỉnh phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.
Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Câu không có trạng từ chỉ thời gian rõ ràng à chia ở thì HTHT à loại A, D
Dựa vào ngữ nghĩa à Câu mang nghĩa bị động à chọn B
Dịch: Carbon dioxide được xác định là một trong những nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
driving force: lực đẩy (khiến cái gì đó phát triển/đi nhanh hơn)
Tạm dịch: Ban quản trị mới thường được miêu tả như một sự thúc đẩy đằng sau sự phát triển nhanh chóng của công ty này.
Chọn A
Đáp án là A
Cấu trúc “ be used to + Ving”: quen với việc
Tạm dịch: Khi còn bé anh ấy đã quen với việc bị bỏ ở nhà một mình khoảng 1 đến 2 giờ.
Câu mang nghĩa bị động nên dùng: was used to + being + Ved
Đáp án A
Dịch: Các cơn gió cực mạnh đã gây thiệt hại tới các tòa nhà dọc theo bờ biển
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có: take effect (collocation): có tác dụng (thuốc)
Các đáp án khác:
A. take action: hành động (chiến dịch, biện pháp..)
Không có collocation “take force” hoặc “take influence”
Dịch: Khi thuốc có tác dụng, cậu bé kia đã trở nên im lặng hơn