X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tảo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%.
B. 51%.
C. 26%.
D. 9%.
Chọn B.
- Khi dẫn Z qua bình đựng Na dư thì: m a n c o l = mb.tăng + m H 2 = 19,76 (g)
+ Giả sử anol Z có x nhóm chức khi đó:
- Khi cho hỗn hợp E: X + Y + T + Z + 4NaOH → 2F1 + 2F2 + C3H6(OH)2 + H2O
x y t z 0,4 (mol)
+ Vì 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 nên x = y
- Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì:
Þ Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối là 0,2 mol
Þ X, Y, Z, T lần lượt là HCOOH; CH2=CHCOOH; C3H6(OH)2; CH2=CHCOOC3H6OOCH.
- Ta có hệ sau: