X, Y là hai hữu cơ axit mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y và Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp M chứa X, Y, Z, T với 300 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thì khối lượng bình tăng 14,43 gam và thu được 0,195 mol H2. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 0,525 mol O2 thu được khí CO2, Na2CO3 và 0,3 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13
B. 26
C. 50
D. 9
Chọn đáp án C
“Giả thiết chữ” → Z là ancol no, hai chức còn X, Y là các axit cacboxylic đơn chức.
Ancol Z có dạng R(OH)2. Phản ứng với Na: R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2.
Theo đó, n Z = 0 , 195 m o l v à m Z = 14 , 43 + 0 , 195 . 2 = 14 , 82 g a m → M Z = 76 gam là ancol C3H6(OH)2.
Giả sử hai axit X, Y có dạng C n H m O 2 → muối F dạng C n H m - 1 O 2 N a .
Giải đốt: 0,3mol C n H m - 1 O 2 N a + 0,525mol O2 → t o CO2 + 0,15mol Na2CO3 + 0,3mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có .
Tỉ lệ phản ứng este hóa tạo T là 2 axit (X, Y) + 1 ancol (Z) → 1 este (T) + 2H2O (*)
Gọi số mol este là x → quy 29,145gam M = 0,3 mol C2H3O2 + 0,195 mol C3H6(OH)2 – 2x mol H2O.
Theo đó, giải x = 0,09375 mol. Cũng từ (*), lắp công thức ancol, axit vào ta có:
2C2H3O2 + C3H8O2 → 1T + 2H2O ⇒ công thức phân tử T là C7H10O4 (phân tử khối 158)
→ Yêu cầu % m e s t e t r o n g M = 0 , 09375 . 158 29 , 145 . 100 % ≈ 50 , 82 % .