Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 11: Mare and more investors are pouring _____ money into food and beverage start-ups.
A. an
B. the
C. ∅
D. a
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Trước “money” không có mạo từ
ð Đáp án C
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào khởi nghiệp thực phẩm và đồ uống.
Answer D
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
- Ngày càng có nhiều người chết do bị AIDS
to die from: chết (do tác động từ bên ngoài)
to die of: chết (do tác động bên trong (bệnh tật …))
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. optional /’ɔp∫ənəl/ (a): tự chọn, không bắt buộc
B. main /mein/ (a): chính, chủ yếu, quan trọng
C. core /kɔ/ (n): lõi, hạt
D. academic /ækə’demɪk/ (a): có tính chất học thuật
Cụm từ cố định: core subjects: những môn học chính
Tạm dịch: Ba môn chính trong kì thi tốt nghiệp ở cuối năm học của bậc học trung học là Toán, Văn và Tiếng anh.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. expression /ɪk‘spre∫(ə)n/ (n) : sự biểu đạt
B. expulsion /iks'pʌl∫n/ (n): sự trục xuất, sự đuổi cổ
C. extinction / iks‘tiɳk∫n/ (n) : sự tuyệt chủng
D. extension /ek'sten∫(ə)n/ (n): sự mở rộng
Cấu trúc : to be in danger of = tobe at risk of: bị đe dọa/ có nguy cơ
Dịch nghĩa: Nhiều loài thực vật và các loài có nguy cơ tuyệt chúng đang bị đe dọa tuyệt chủng.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. working days: ngày làm việc
B. day in and day out: hàng ngày, ngày này qua ngày khác
C. break (n): sự nghỉ, sự gián đoạn
D. days off: ngày nghỉ
Tạm dịch: Tôi làm việc từ thứ ba đến thứ bảy và chủ nhật với thứ hai là ngày nghỉ của tôi.
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
Ta có: số đo + thước đo (m, kg, feet...) + adj
Hoặc: số đo + thước đo (m, kg, feet...) + in + N
Tạm dịch: Hải ly được biết đến trong việc sử dụng khúc gỗ, nhảnh cây, đã và bùn để xây đập dài hơn một nghìn feet
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
A. to be separated from: được tách ra B. consist of: bao gồm
C. to be divided into: được chia thành D. educate [v]: giáo dục, cho ăn học
Tạm dịch: Ở Việt Nam, mỗi một năm học bắt đầu vào tháng 9 và được chia thành hai kì học.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc và mạo từ
Pour money into: rót tiền vào
Tạm dịch: Ngày càng nhiều các nhà đầu tư đang rót tiền vào việc khởi nghiệp trong lĩnh vực đồ ăn và nước giải khát.