Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18,6.
B. 18,2.
C. 18,0.
D. 18,8.
Đáp án A
· Giải đốt 12,38 gam E + O 2 → t o 0,47 mol CO2 + 0,33 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố C, H, O ta có trong E: nC = 0,47 mol; nH = 0,66 mol; nO = 0,38 mol.
· Phản ứng được với AgNO3/NH3 chỉ có 1HCOO- → + A g N O 3 / N H 3 2 A g k t . Theo đó nHCOO = 0,08 mol.
Quy đổi góc nhìn:
« Cách quy đổi: 1 este (2 chức) + 2H2O = 2 axit (đơn chức) + 1 ancol (hai chức).
Theo đó, bảo toàn O có ngay nRCOOH = 0,11 mol. Ancol no, còn RCOOH chưa rõ cấu tạo.
Tương quan đốt: .
Với k là tổng số p có tròng RCOOH và 0 < a < 0,08 ® chỉ có thể k = 2 và a = 0,03 thỏa mãn.
Theo đó, nX = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol, nY = 0,11 – 0,03 = 0,08 mol và nT = 0,03 mol.
® Yêu cầu: % m X t r o n g E = 0 , 05 . 46 12 , 38 . 100 % ≈ 18 , 6 %