Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
William was 19 years old when he was ______ up for war.
A called
B. made
C. put
D. brought
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
A.ngôn ngữ của máy tính đầu tiên thế giới
B. ngôn ngữ máy tính cho thế giới đầu tiên
C. ngôn ngữ máy tính đầu tiên cỉa thế giới
D. ngôn ngữ máy tính của thế giới đầu tiên
=> Câu C đúng trật tự sắp xếp của từ
Câu này dịch như sau: Khi ông ấy 20 tuổi, ông đã phát triển ngôn ngữ máy tính đầu tiên của thời giới cho máy tính cá nhân
A
When + S + was young/ a child/ small , S + V ( quá khứ đơn) +...
=> Đáp án. A
Tạm dịch: Khi bố tôi còn nhỏ, ông thường dậy sớm để làm vườn.
Đáp án A
Used to V (bare-inf): đã từng làm gì (diễn tả thói quen đã từng có trong quá khứ nhưng không còn ở hiện tại nữa)
E.g:’ He used to swim here when he was a child. (Anh ấy đã từng bơi ở đây khi còn bé.)
- To be/ Get used to + V-ing: quen với làm gì/ điều gì đó (hiện tại)
E.g: I am used to getting up early. (Tôi quen với việc thức dậy sớm.)
Đáp án A (Khi bố tôi còn trẻ thì ông thường thức dậy sớm làm vườn.)
Đáp án D.
Vì Mark bị cận thị nên đeo kính là điều bắt buộc, ta có thể dùng must hoặc have to. Nhưng đáp án D. has had to wear là hợp lý nhất vì trong câu có ever since nên chúng ta phải dùng thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Mark bị cận thị. Anh ta phải đeo kỉnh từ khi anh ta lên 10 tuổi.
Đáp án C
Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.
A. Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.
B. Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.
C. Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.
Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.
Đáp án C.
Dùng shouldn’t have PP: lẽ ra không nên
Tạm dịch: Tom rất nghiêm túc khi nói rằng khi lớn lên nó muốn trở thành diễn viên. Chúng ta lẽ ra không nên cười nó. Chúng ta đã làm nó đau lòng
Kiến thức kiểm tra: Thì quá khứ đơn
Dấu hiệu: last: lần cuối cùng => thì quá khứ đơn
attend => attended
Tạm dịch: Lần cuối cùng Jimmy tham gia vào một khóa đào tạo chính là khi cậu ấy còn là sinh viên đại học.
Chọn C
Câu này hỏi về tự vựng. Đáp án là A. alias = bí danh là
Nghĩa các từ còn lại: ergo: do đó, vậy thì,..; bogus: giả mạo; Versus: chống lại
Chọn A.
Đáp án là A.
(to) be called up: gọi đi nhập ngũ
Các đáp án còn lại:
B. (to) be made up for: được bồi thường
C. (to) be put up: tảng giá
D. (to) be brought up: được nuôi lớn
Dịch: William 19 tuổi khi mà ông ấy được gọi đi nhập ngũ cho chiến tranh.