Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My wife is always _______ when she has a problem at work and becomes angry at me for no reason at all.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- get at: tiếp cận, có ý gì
- Put at: tính ở mức
- Talk at SB: nói nhiều về ai
- Không có take at
Tạm dịch: Sếp cứ tiếp cận tôi với những ý đồ bất chính.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên
May have Ved/ V3: chắc có lẽ đã....
Must have Ved/ V3: chắc có lẽ đã
Tạm dịch: Người giám sát nổi giận với tôi. Tôi đã không làm tất cả những công việc mà đáng lẽ ra tôi nên làm tuần trước.
Đáp án : A
Should have done = đáng lẽ nên làm gì trong quá khứ nhưng đã không làm. Must have done = chắc chắn đã làm gì trong quá khứ, dự đoán có cơ sở. may have done = có lẽ, có thể đã làm gì trong quá khứ
Answer A
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
should have PII: lẽ ra nên đã làm gì (nhưng không làm)
may have PII: có lẽ đã làm gì
needn’t have PII: lẽ ra không cần thiết phải làm (nhưng đã làm)
must have PII: chắc chắn đã làm gì
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
persistent (a): kiên trì, bền bỉ responsible (a): chịu trách nhiệm
kind (a): tốt bụng devoted (a): hết lòng, tận tâm, tận tụy
Tạm dịch: Cô ấy rất tận tụy với con mình đến mức cô ấy đã quyết định bỏ việc để ở nhà và chăm sóc chúng.
Đáp án A
Trước danh từ ta điền tính từ
rude (adj): thô lỗ
rudeness (n): sự thô lỗ
rudely (adv): một cách thô lỗ
rudest: thô lỗ nhất
Dịch: Cô Pike đã quá tức giận đến mức cô ấy đã có những cử chỉ thô lỗ với tài xế.
Chọn A.
Đáp án A.
Xét 4 đáp án ta có:
A. bad-tempered: nóng tính
B. talkative: nói nhiều
C. jealous: ghen tuông
D. content: làm vừa lòng
Xét về nghĩa thì A đúng.
Dịch: Vợ tôi luôn nóng tính khi cô ấy có vấn đề trong công việc và trở nên tức giận với tôi vì không có lý do gì cả.