Cho d 1 , d 2 chéo nhau và khoảng cách d 1 , d 2 = 3 . Biết d 1 ∥ v 1 → = 2 ; - 1 ; 1 ; d 1 ∥ v 2 → = 1 ; 1 ; 2 ; A , B ∈ d 1 và C , D ∈ d 2 sao cho A B = C D = 2 . Biết tứ diện ABCD có thể tích V không phụ thuộc việc chọn các điểm A, B, C, D. Tính V.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta chứng minh được d không song song với d' vì chúng có các vectơ chỉ phương không cùng phương.
Giải hệ phương trình
⇒ hệ phương trình vô nghiệm
Do đó d và d' chéo nhau.
1: Thay x=1 và y=-1 vào (d), ta được:
\(1\left(m-2\right)+m+1=-1\)
=>2m-1=-1
=>m=0
Khi m=0 thì (d): \(y=\left(0-2\right)x+0+1=-2x+1\)
2: Để (d)//(d') thì \(\left\{{}\begin{matrix}m-2=-3\\m+1< >1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m=-1\\m< >0\end{matrix}\right.\)
=>m=-1
3:
(d): y=(m-2)x+m+1
=>(m-2)x-y+m+1=0
Khoảng cách từ O đến (d) là:
\(d\left(O;\left(d\right)\right)=\dfrac{\left|0\cdot\left(m-2\right)+0\cdot\left(-1\right)+m+1\right|}{\sqrt{\left(m-2\right)^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{\left|m+1\right|}{\sqrt{\left(m-2\right)^2+1}}\)
Để d(O;(d))=1 thì \(\dfrac{\left|m+1\right|}{\sqrt{\left(m-2\right)^2+1}}=1\)
=>\(\sqrt{\left(m-2\right)^2+1}=\sqrt{\left(m+1\right)^2}\)
=>\(\left(m-2\right)^2+1=\left(m+1\right)^2\)
=>\(m^2-4m+4+1=m^2+2m+1\)
=>-4m+5=2m+1
=>-6m=-4
=>m=2/3(nhận)
\(1/\)
\(M\left(3;5\right);d:x+y+1=0\)
\(\)Gọi khoảng cách từ M đến d là \(l\)
\(l\left(M;d\right)=\dfrac{\left|x_M+y_M+1\right|}{\sqrt{1^2+1^2}}=\dfrac{\left|3+5+1\right|}{\sqrt{1^2+1^2}}=\dfrac{9\sqrt{2}}{2}\)
\(M\left(2;3\right);d:\left\{{}\begin{matrix}x-2t\\y=2+3t\end{matrix}\right.\)
d qua \(M\left(2;3\right)\) có \(VTCP\overrightarrow{u}=\left(-2;3\right)\Rightarrow VTPT\overrightarrow{n}=\left(3;2\right)\)
\(PTTQ\) của \(\Delta:3\left(x-2\right)+2\left(y-3\right)=0\)
\(\Rightarrow3x-6+2y-6=0\)
\(\Rightarrow3x+2y-12=0\)
Gọi khoảng cách từ M đến d là \(l\)
\(l\left(M;d\right)=\dfrac{\left|3.x_M+2.y_M-12\right|}{\sqrt{3^2+2^2}}=\dfrac{\left|3.2+2.3-12\right|}{\sqrt{3^2+2^2}}=0\)
Có hai trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1:
(P) đi qua A, song song với hai đường thẳng d và BC. Vectơ chỉ phương của d là v → (-3; -1; 2) và BC → (-2; 4; 0).
Do đó n P → = v → ∧ BC → = (-8; -4; -14).
Phương trình mặt phẳng (P) là: -8(x - 1) - 4(y - 2) - 14(z - 1) = 0 hay 4x + 2y + 7z - 15 = 0
Trường hợp 2:
(P) đi qua A, đi qua trung điểm F(1; 1; 1) của BC, và song song với d.
Ta có: FA → (0; 1; 0), FA → ∧ v → = (2; 0; 3).
Suy ra phương trình của (P) là: 2(x - 1) + 3(z - 1) = 0 hay 2x + 3z - 5 = 0.
\(1,y=\left(m-2\right)x+3+1\) \(\left(d\right)\)
\(\left(d\right)\) đi qua \(A\left(1;-1\right)\)
\(\Rightarrow-1=m-2+m+1\)
\(\Rightarrow m=0\)
\(2,y=1-3x\left(d'\right)\)
Để: \(\left(d\right)//\left(d'\right)\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=a'\\b\ne b'\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m-2=-3\\m+1\ne1\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m=-1\\m\ne0\end{cases}}\)
\(3,\) Gọi \(A\) là giao điểm của \(\left(d\right)\) với \(Ox\)
\(B\) là giao điểm của \(\left(d\right)\) với \(Oy\)
Tọa độ \(A:\hept{\begin{cases}\left(m-2\right)x+m+1=0\\y=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{m+1}{2-m}\\y=0\end{cases}}\)
Tọa độ \(B:\hept{\begin{cases}x=0\\m+1=y\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0\\y=m+1\end{cases}}\)
Độ dài \(OA:\sqrt{\left(\frac{m+1}{2-m}\right)^2}=|\frac{m+1}{2-m}|\)
Độ dài \(OB:\sqrt{\left(m+1\right)^2}=|m+1|\)
Kẻ \(OH\perp AB\) ta được: \(\frac{1}{OH^2}=\frac{1}{OA^2}+\frac{1}{OB^2}\)
\(\Leftrightarrow1=\frac{1}{\left(\frac{m+1}{2-m}\right)^2}+\frac{1}{\left(m+1\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow1=\frac{\left(2-m\right)^2}{\left(m+1\right)^2}+\frac{1}{\left(m+1\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow\left(m+1\right)^2=m^2-4m+4+1\)
\(\Leftrightarrow m^2+2m+1=m^2-4m+5\)
\(\Leftrightarrow m=\frac{2}{3}\)
Chọn đáp án A