Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The living conditions in the rural areas of the country _____ during the past five years.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C. Cấu trúc so sánh tăng tiến với động từ become/get: càng ngày càng trở nên ....
- Với tính từ ngắn: become/get + adj-ER and adj- ER.
- Với tính từ dài: become/get + MORE and MORE + adj.
A
A. weather-beaten : dày dạn phong sương
B. up-to-date : cập nhật
C. long-term : dài hạn
D. wide-range: phạm vi rộng
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nhiều người trẻ ở vùng nông thôn không muốn dành cuộc sống của họ ở nông trại như cha mẹ lam lũ vất vả.
A. weather-beaten : dày dạn phong sương
B. up-to-date : cập nhật
C. long-term : dài hạn
D. wide-range: phạm vi rộng
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nhiều người trẻ ở vùng nông thôn không muốn dành cuộc sống của họ ở nông trại như cha mẹ lam lũ vất vả.
Đáp án là C.
So sánh bội số: S + tobe + bội số + as + adj + as + O: lưu ý ở đây, The inflation rate phải dùng adj là high và “that” thay thế cho “The inflation rate”
Chọn B
A. surface (n): bề mặt
B. standards (n): tiêu chuẩn
C. levels (n): mức độ
D. backgrounds (n): nguồn gốc, lý lịch, nền
Dịch câu: Sau một thập kỷ tự do hóa kinh tế, Vietnam đã và đang được chứng kiến một sự tăng trưởng vượt bậc trong mức sống ở vùng thành thị.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Form: S + have/ has + been + Ved/PP
Cách dùng:
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
- Hành động trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.
Dấu hiệu:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây, ever: đã từng, never: chưa từng, không bao giờ
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
=> Trong câu có cụm từ “for the past five years” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã làm rất nhiều việc trong năm năm qua.
Chọn C.
Đáp án C
Xét 4 đáp án ta có:
A. unharmed: không bị tổn hại, nguyên vẹn
B. undamaged: không bị tổn hại
C. unspoilt: đẹp hoang sơ
D. uninjured: không bị thương, không bị tổn thương
Như vậy chỉ có đáp án C là hợp lý.
Dịch: Đất nước chúng ta có những vùng rộng lớn với vẻ đẹp hoang sơ.
Đáp án A
Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, liên quan đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Trong câu này có dấu hiệu nhận biết là during the past five years: trong suốt 5 năm qua
Tạm dịch: Điều kiện sống tại các vùng nông thôn đã và đang được cải thiện trong suốt 5 năm qua