Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: Y, Z là hai peptit M Y < M Z hơn kém nhau một nguyên tử nitơ trong phân tử; X là este của aminoaxit. Cho 60,17 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 0,73 mol NaOH, sau phản ứng thu được 73,75 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,15 mol muối của alanin) và 14,72 gam ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy 60,17 gam E trong O 2 dư thu được C O 2 , N 2 và 2,275 mol H 2 O . Phần trăm khối lượng của Y có trong E là
A. 22,14%.
B. 17,20%.
C. 11,47%.
D. 14,76%.
Chọn đáp án B
► Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 v à H 2 O ⇒ n C 2 H 3 N O = n N a O H = 0,73 mol. Đặt n C H 2 = x; n H 2 O = y.
m E = 0,73 × 57 + 14x + 18y = 60,17(g) || n H 2 O sản phẩm cháy = 0,73 × 1,5 + x + y = 2,275 mol.
||⇒ giải hệ có: x = 0,67 mol; y = 0,51 mol. Bảo toàn khối lượng: m H 2 O = 60,17 + 0,73 × 40 – 73,75 – 14,72 = 0,9(g).
⇒ ∑ n p e p t i t = n H 2 O = 0,05 mol ⇒ n a n c o l = n X = 0,51 – 0,05 = 0,46 mol ⇒ M a n c o l = 14,72 ÷ 0,46 = 32 (CH3OH).
⇒ n C H 2 /a.a = 0,67 – 0,46 = 0,21 mol ⇒ n V a l = (0,21 – 0,15) ÷ 3 = 0,02 mol ⇒ n G l y = 0,56 mol.
||⇒ X là este của Gly ⇒ peptit còn 0,1 mol Gly; 0,15 mol Ala và 0,02 mol Val ⇒ số mắt xích trung bình = 5,4.
⇒ Y là pentapeptit và Z là hexapeptit với số mol a và b ⇒ n p e p t i t = a + b = 0,05; n g ố c a . a = 5a + 6b = 0,27 mol.
⇒ a = 0,03 mol; b = 0,02 mol ||► Dễ thấy Z chứa 1 Val; n G l y = 0,03 × 2 + 0,02 × 2 = 0,02 × 5.
TH1: n G l y = 0,03 × 2 + 0,02 × 2 ⇒ Y là G l y 2 A l a 3 và Z là G l y 2 A l a 3 V a l ⇒ %mY = 17,2% ⇒ chọn B.
TH2: n G l y = 0,02 × 5 ⇒ Y là A l a 5 và Z là G l y 5 V a l ⇒ % m Y = 18,6%.