Trộn 100 ml dung dịch gồm H2SO4 0,05M vào HCl 0,1M với 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Tìm pH của dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 12,8
B. 13
C. 1
D. 1,2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
nH+ = 0,1(2. CMH2SO4 + CMHCl )= 0,02;
nNaOH = 0,1[CMNaOH + 2CMBa(OH)2] = 0,04.
H+ + OH- " H2O dư 0,02 mol OH-.
[OH-] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1.
[H+] = 10-13 ⇒ pH = 13
Đáp án A
Ta có nH+=0.02, nOH-=0.04 nên sau phản ứng nOH- = 0,02 và V = 0,2
→ Cm OH- = 0,1 => pH = 1
Chọn A
Ta có nH2SO4 = 0,05.0,1 = 0,005 mol; nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 mol
⇒ ∑nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2.0,005 + 0,01 = 0,02 mol
nNaOH = 0,2.0,1 = 0,02 mol; nBa(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol
⇒ ∑nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,02 + 2.0,01 = 0,04 mol
Khi trộn axit với kiềm thì bản chất của phản ứng là:
H+ + OH- → H2O
(0,02) (0,04)
⇒ nOH-còn dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 mol ⇒ [OH-] còn dư = 0,02/0,2 = 0,1M
⇒ Dung dịch X có pOH = - lg[OH-]còn dư = 1 ⇒ pH = 14 – 1 = 13
Đáp án A
∑ nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2. 0,1.0,05 + 0,1.0,1 = 0,02 (mol)
∑ nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,1.0,2 + 2. 0,1.0,1 = 0,04 (mol)
H+ + OH- → H2O
0,02 → 0,02
=> nOH- dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 (mol)
=> [OH-] = n: V = 0,02 : 0,2 = 0,01 M
pH = 14 + log(OH-) = 14 + (-1) = 13
Chú ý:
pH được tính theo giá trị của log[H+] chứ không phải log [OH-]
Đáp án B
nH+ = 0,1 .2.0,05 + 0,1.0,1 =0,02
nOH- = 0,1.0,2 + 0,1.0,1.2 = 0,04
⇒ Trong dung dịch sau phản ứng có nOH- dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 mol
V dd thu = 100 + 100 = 200ml
⇒ [OH-] = 0,1 ⇒ pH = 13
Đáp án B.