bài 5 6 7 8 9 toán bồi dương
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,dấu hiệu là thời gian làm bài toán của 1 nhóm học sinh, số các giá trtij dấu hiệu là 32
b, bảng tần số
giá trị (x) | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
tần số (n) | 1 | 3 | 4 | 4 | 2 | 11 | 4 | 3 | N=32 |
số trung bình cộng X=195/32=6.0938(phút)
c,mốt của dấu hiệu là 11
Bài 4:
a) Số trung bình cộng về điểm kiểm tra học kỳ I của lớp 7A là:
\(\dfrac{\left(4.2\right)+\left(5.3\right)+\left(6.7\right)+\left(7.5\right)+\left(8.5\right)+\left(9.6\right)+\left(10.2\right)}{2+3+7+5+5+6+2}\)\(=\dfrac{214}{30}=\dfrac{107}{15}\approx7,2\)
a: Dấu hiệu là thời gian giải bài
Số các giá trị là 10
b:
Mốt là 7 và 8
c: Phần lớn làm xong trong 7 hoặc 8 phút
a: Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra học kì I môn Toán của các bạn học sinh
bảng tần số:
Điểm | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tần số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 6 | 3 |
b: Trung bình cộng của dấu hiệu là:
\(\overline{X}=\dfrac{3\cdot1+4\cdot2+5\cdot3+6\cdot4+7\cdot5+8\cdot6+9\cdot6+10\cdot3}{30}\)
\(\simeq7,2\)
Mốt của dấu hiệu là 8 và 9
a) Dấu hiệu ở đây là : Thời gian giải một bài toán của học sinh
Số các giá trị của dấu hiệu : 40
b) Bảng "tần số" :
Thời gian giải một bài toán(phút) | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số(n) | 3 | 6 | 5 | 7 | 10 | 4 | 5 | N = 40 |
Nhận xét :
+) Thời gian giải một bài toán của 40 học sinh chỉ nhận 7 giá trị khác nhau
+) Người giải nhanh nhất là 4 phút(có 3 học sinh)
+) Người giải chậm nhất là 8 phút(có 10 học sinh)
a. Dấu hiệu: Điểm kiểm tra môn Toán của mỗi hs lớp 7A.
b.
Giá trị | 2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
Tần số | 2 | 4 | 8 | 6 | 4 | 5 | 2 | 1 | N= 32. |
Nhận xét:
Số điểm đạt nhiều nhất là 5 với 8 hs.
Số điểm đạt ít nhất là 10 với 1 hs.
c.
Trung bình cộng= (2 . 2 + 4 . 4 + 5 . 8 + 6 . 6 + 7 . 4 + 8 . 5 + 9 . 2 + 10 . 1) : 32= 6.
Mốt= 5
d. tự vẽ