Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn tương ứng, không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cơ thể mang kiểu gen có hoán vị gen với tần số 20% lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Đáp án B
Quy luật phân li chỉ xét trên 1 cặp tính trạng → Không thể xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 : 1 : 1 → Đáp án B
A xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 trong phép lai AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
C xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 trong phép lai AB/ab x ab/ab hoặc Ab/aB x ab/ab khi tần số hoán vị = 50% hoặc Ab/ab x aB/ab
D xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 trong phép lai: Ab/ab x aB/ab

a) Tên gọi của phép lai trên là phép lai phân tích
Vì ta thấy phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn , định nghĩa này phù hợp với phép lai trên của đề cho nên => Đây là phép lai phân tích
b) Đặt A là gen trội , a là gen lặn
Theo đề ra => P có KG Aa x aa
Sđlai :
P Aa x aa
G : A;a a
F1 : 1Aa : 1aa (1 trội : 1 lặn)

Đáp án B
AaBbDd x AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)
Aa x Aa cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Bb x bb cho đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
Dd x Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
→ AaBbDd x AabbDd sẽ thu được đời con có 3.2.3 = 18 kiểu gen, 2.2.2 = 8 kiểu hình

Đáp án A
Đời con đồng tính tức là chỉ biểu hiện tính trạng trội hoặc tính trạng lặn.
Nhìn vào các phương án ta thấy chỉ có phép A b a B x A B A B cho đời con 100% kiểu hình trội
Các phương án còn lại đời con đều phân tính

Đáp án B
Ta có : AaBb Dd x AabbDD = (Aa x Aa)(Bbx bb)( Dd x DD )
Số kiểu gen được tạo ra trong phép lai là : 3 x 2 x2 = 12 kiểu gen
Số kiêu hình có thể xuất hiện là : 2 x 2 x 2 = 8 kiểu hình

Đáp án B
Ta có : AaBb Dd x AabbDD = (Aa x Aa)(Bbx bb)( Dd x DD )
Số kiểu gen được tạo ra trong phép lai là : 3 x 2 x2 = 12 kiểu gen
Số kiêu hình có thể xuất hiện là : 2 x 2 x 2 = 8 kiểu hình

Chọn A
Xét phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập:
P: AABB × aabb → F1: AaBb.
→ F2 tạo ra tỉ lệ kiểu hình là: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb.
Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 2aaBb : 1aaBB : 2Aabb : 1AAbb : 1aabb.
Số loại kiểu gen là 9, số loại kiểu hình là 4.
Xét phép lai tuân theo quy luật hoán vị gen:
F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen tùy thuộc vào tần số hoán vị.
Số loại kiểu gen là 10, số loại kiểu hình là 4.
Vậy nhận định đúng về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với hoán vị gen là: 1, 2, 3, 5.
Do số loại kiểu hình như nhau nên số các biến dị tổ hợp giống nhau.

Đáp án : B
Cặp gen trên NST giới tính cho 4 kiểu gen, 3 kiểu hình ở F1
Cặp gen liên kết có hoán vị
Ở giới đồng giao tử cho 4 loại giao tử : BD, bd , Bd , bD
Ở giới dị giao tử chỉ cho 2 loại giao tử : BD , Bd
=>Số kiểu gen ở đời con là : 7 kiểu gen = 2 x 4 - C 2 2 ( 2 giao tử trùng nhau BD và Bd ở hai giới cũng tạo ra chung một kiểu gen B D B d )
=> Số kiểu hình thu được là 2 loại kiểu hình
=> Có 28 kiểu gen và 6 kiểu hình

Chọn B.
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 32= 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình.