Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It's time I __________ thinking about that essay.
A. got down to
B. got off
C. got on
D. got down with
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Hành động về nhà, nằm trên giường đều xảy ra trong quá khứ => khoảng thời gian cô ấy đã có xảy ra trước => dùng thì quá khứ hoàn thành
She’s had => she had had
Câu này dịch như sau: Khi tôi trở về nhà, Irene đang nằm trên giường nghĩ về khoảng thời gian tuyệt vời cô ấy đã từng có
Đáp án là C.
Jewelry: đồ trang sức
Boutique: cửa hàng quần áo
Bakery: cửa hàng bánh
Drugstore: hiệu thuốc
Câu này dịch như sau: Tôi đã mua một ít bánh mì ở cửa hàng bánh
Đáp án C
Câu này thuộc dạng đặc biệt của câu điều kiện loại 3
But for/Had it not been for/Without + N, S + would +have + Ved/3: Nếu không có nhờ vào
Đáp án D
Now that + clause: bởi vì
Since when: từ khi nào
Just now: đúng lúc này
Just as: chỉ ngay lúc, ngay khi
Tạm dịch: Vì cô ấy có được công việc cô ấy thích nên cô ấy rất hạnh phúc
Đáp án D.
Tạm dịch câu trả lời: Không sao đâu, lần sau may mắn hơn nhé!
Dễ dàng thấy câu đáp lại này là một câu an ủi, động viên. Do đó, người đầu tiên phải nói một câu gì đó về tin buồn của chính mình.
A. I've broken your precious vase: Tôi đã làm vỡ lọ hoa quý báu của anh rồi.
B. I have a lot on my mind: Tôi đang có nhiều chuyện phiền não quá.
C. I couldn't keep my mind on work: Tôi không thể tập trung vào công việc được.
D. I didn't get the vacant position: Tôi đã không nhận được vị trí đang còn trống đó.
Kiến thức cần nhớ |
- vacant (adj): bị bỏ không, trống rỗng, không có người làm. - vacation (n): xuất đi nghỉ - vacant position: chức vụ còn khuyết - vacant possession: đất chiếm hữu/ nhà bỏ không |
Đáp án D
“Không tốt khi giả vờ, bạn phải....................thực tế”
A. get down to: Bắt tay vào việc gì
B. bargain for: dự tính làm gì
C. come up against : đương đầu, gặp phải
D. face up to: đối mặt với việc gì
Đáp án D – thích hợp cho trường hợp này
Đáp án C.
Cách thành lập câu hỏi đuôi:
- Câu giới thiệu dùng thì HTHT hoặc HTHTTD, phần hỏi đuôi phải muợn trợ động từ have hoặc has.
- Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/ es/ ed/ 2)…., don’t/ doesn’t/ didn’t + S?
- Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V.....,do/ does/ did + S?
Tạm dịch: Người mới đến cổ rất ít bạn phái không?
Đáp án A.
Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải hắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.
- get down to something: bắt tay vào làm việc.
Ex: Let's get down to business.
- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.
Ex: If we can get off by seven o'clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.
- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).
Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.