K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 11 2019

Đáp án A

4 tháng 1 2018

Đáp án A

26 tháng 9 2019

Chọn C

16 tháng 9 2018

Chọn D

Cho bảng số liệu sau đây: DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA Năm 2005 2007 2010 2012 Tổng diện tích (nghìn ha) 2 496 2 668 2 809 2 953 - Cây công nghiệp hằng năm 862 846 798 730 - Cây công nghiệp lâu năm 1 634 1 822 2 011 2 223 Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng) 79 91 ...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu sau đây:

DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA

Năm

2005

2007

2010

2012

Tổng diện tích (nghìn ha)

2 496

2 668

2 809

2 953

- Cây công nghiệp hằng năm

862

846

798

730

- Cây công nghiệp lâu năm

1 634

1 822

2 011

2 223

Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng)

79

91

105

116

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2005 -2012.

A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm và hàng năm đều tăng, giá trị sản xuất lại giảm.

B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm và hàng năm đều giảm, giá trị sản xuất lại tăng.

C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng, cây hàng năm giảm, giá trị sản xuất tăng liên tục.

D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng, cây hàng năm giảm, giá trị sản xuất tăng không ổn định.

1
14 tháng 10 2019

Đáp án C

9 tháng 8 2017

Dựa vào bảng số liệu đã cho và vận dụng tư duy logic, trong 1 tổng, Tổng cơ cấu luôn =100%; khi tỉ trọng thành phần này tăng sẽ có tỉ trọng thành phần khác giảm

=> nhận xét Tỉ trọng của các nhóm ngành công nghiệp đều tăng là không đúng => Chọn đáp án A

15 tháng 11 2019

   Nhận xét:

   – Do sự khác nhau về nguồn lực nên cơ cấu giá trị sản xuất CN không đều giữa các vùng:

      + Vùng có tỉ trọng lớn nhất là: Đông Nam Bộ (55,6%- 2005)

      + Vùng có tỉ trọng nhỏ nhất là: Tây Nguyên (0,7% – 2005)

   – Có sự thay đổi tỉ trọng giữa năm 1996 và 2005 đối với từng vùng:

      + Các vùng có tỉ trọng tăng là: Đông Nam Bộ tăng 6%, Đồng bằng sông Hồng tăng 2%

      + Các vùng còn lại đều giảm tỉ trọng trong đó giảm mạnh là ĐBSCL từ 11,8% còn 8,8%

16 tháng 11 2017

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc

Áp dụng công thức tính cơ cấu trong 1 tổng, tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần / Tổng *100 (%)

Cách giải:

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc (đơn vị: lần)

=> Từ 2006 đến 2010, tổng giá trị sản xuất công nghiệp tăng 811 182 / 458 844 = 1,77 lần

Áp dụng công thức tính cơ cấu trong 1 tổng, tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần / Tổng *100 (%) Ta có bảng CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

(Đơn vị: %

Nhận xét thấy tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước giảm, tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng

=> Nhận định sai là Tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế ngoài nhà nước giảm => Chọn đáp án B

Cho bảng số liệu:Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ(Đơn vị %)  Giá trị sản xuất công nghiệp Năm 1995 Năm 2005 Tổng số 100 100 Nhà nước 38.8 24.1 Ngoài nhà nước 19.7 23.4 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 41.5 52.5 Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

(Đơn vị %) 

Giá trị sản xuất công nghiệp

Năm 1995

Năm 2005

Tổng số

100

100

Nhà nước

38.8

24.1

Ngoài nhà nước

19.7

23.4

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

41.5

52.5

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.

C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

1
15 tháng 10 2019

Đáp án cần chọn là: A

Đáp án: Nhận xét:

- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm  (38,8% xuống 24,1%)

=> Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.=> Sai

     Nhận xét C đúng -> loại C

- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%)

=> Nhận xét B đúng -> loại B

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%)

=> Nhận xét D đúng -> loại D

2 tháng 4 2018

Gợi ý làm bài

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010

          (Đơn vị: %)

- Tính bán kính đường tròn r 2000 , r 2010 :

+ Cho r 2000 = 1 , 0  đvbk

+ r 2010 = 2963499 , 7 336100 , 3 = 2 , 97  đvbk

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010

b) Nhận xét và giải thích

Từ năm 2000 đến năm 2010, cơ cu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta có sự thay đổi theo hướng:

- Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm, từ 15,8% (năm 2000) xuống còn 8,5% (năm 2010), giảm 7,3%, do chính sách của Nhà nước giảm khai thác tài nguyên, đưa các thành phẩm khai thác vào sản xuất để có sản phẩm tinh.

- Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng, từ 78,7% (năm 2000) lên 86,5% (năm 2010), tăng 7,8%, vì có nhiều ngành, lại có nhiều sản phẩm tinh nên có hiệu quả kinh tế cao hơn, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

- Tỉ trọng công nghiệp sn xuất và phân phối điện, khí đốt, nước giảm, từ 5,5% (năm 2000) xuống còn 5,0% (năm 2010), giảm 0,5%, vì có ít ngành và chưa khai thác hết những thế mạnh vốn có