K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2021

Bạn hỏi câu gì cơ ạ? :(

25 tháng 10 2023

Trong số những loài vật nuôi trong nhà, chó là loại động vật có ích nhất và gần gũi nhất với con người. Chính vì vậy mà nhà em cũng có nuôi một chú chó vô cùng đáng yêu. Em gọi tên nó là Cộc.

Cộc năm nay đã 2 tuổi rồi. Chú khá cao lớn. Tiếng sủa của chú nghe cũng già dặn hơn nhiều so với khi còn nhỏ. Vì lai giống chó săn nên nhiều đêm, Cộc thường hú nghe như tiếng chó sói. Mới đầu em có cảm giác hơi sợ hãi một chút. Lâu dần thành quen, em lại thấy tiếng hú của chú mới dễ thương làm sao. Bố em nói với tiếng hú ấy, bọn trộm sẽ phải sợ hãi mà tránh xa nơi em sinh sống.

Cộc có bộ lông màu nâu vàng. 4 chân của chú thon và dài. Sở dĩ em gọi con chó nhà em là Cộc là bởi vì cái đuôi của chú ngắn ngủ. Nhìn vào là thấy không tương xứng với cơ thể của chú. Đôi tai của Cộc vẫn thường vểnh lên nghe ngóng. Chúng chỉ cụp xuống khi ngủ thôi. Thế nhưng dù là cụp xuống thì đôi tai ấy vẫn vô cùng thính. Cộc có đôi mắt đen và tròn giống như hai hòn bi ve. Nhìn vào đôi mắt ấy em có thể nhận thấy được sự tinh ranh của chú.

Từ ngày có Cộc trông giữ nhà, gia đình em giống như có được một người lính canh gác ngày và đêm. Để thưởng cho sự cống hiến này, vào cuối tuần, em thường dắt Cộc dạo chơi trong công viên. Chú có vẻ thích thú và rất biết nghe lời. Càng như vậy, em lại càng yêu chú chó Cộc của mình nhiều hơn.

Để nói về một loài vật nuôi có mặt ở đa số các gia đình Việt Nam thì chắc hẳn phải là con chó. Bởi chó là một loài rất thông minh lại có ích, giúp canh giữ nhà cửa cho con người.

Nhà em cũng nuôi một con chó, em đặt tên cho nó là Ki. Nó là con của con chó ngày trước nhà em nuôi nhưng vì già nên nó ốm và chết từ năm ngoái. Con Ki là giống chó lai, khác với mẹ nó là chó cỏ, chó ta, chắc hẳn vì bố của nó là chó lai nên giờ nó mới to bệ vệ như thế. Màu lông của con Ki cũng rất đặc biệt, phần lông ở đầu đều là màu vàng cỏ úa, nhưng xuống đến lưng lại có những đám lông màu nâu, rồi màu nâu đậm và đến phần đuôi là lông màu đen. Sự pha trộn màu sắc trên bộ lông của nó thật bắt mắt và thú vị.

Con chó Ki nhà em cao to, chiếc mõm to dài, đôi tai vểnh lên to như chiếc tai của thỏ, đôi mắt đen to tròn lộ rõ vẻ tinh anh. Chân của nó to hơn hẳn so với những con chó nhà hàng xóm, to hơn cả cánh tay của em, chiếc đuôi ít lông, thon dài quẫy vòng tròn mỗi khi thấy em đi học về. Con Ki tuy có thân hình to lớn nhưng lại khá nhút nhát, hễ có người lạ vào nhà là nó sủa lên rất to nhưng lại không dám chạy ra ngoài mà chỉ đứng gọn ở góc sân, vừa sủa vừa lùi dần vào bên trong, ra vẻ hung dữ nhưng vẫn rất sợ sệt. Cả ngày nó chỉ nằm im trong chuồng, chỉ khi nào muốn uống nước, đòi ăn hay muốn đi vệ sinh nó sẽ kêu âm ỉ “Ư ử! Ư ử!”. Khi được thả ra là nó nhảy chồm lên người tỏ vẻ rất vui sướng. 

Em rất yêu quý con chó của nhà em,  đêm nào con Ki cũng thức suốt đêm để canh giấc ngủ cho cả nhà, đến sáng mới dám đi ngủ. Nó cũng rất biết chơi đùa và nghe lời của chủ.

12 tháng 1 2021

1. Người đó nuôi 45 con thỏ.

2.3060,3960,3465.

@học tốt.

12 tháng 1 2021

Bài 1

                               Giải

Gọi số thỏ là a ta có a thuộc BC(3,5)

 mà BC(3,5 )=(15, 30, 45, 60,...)

và 30<a<50(đề bài cho) nên=> a=45( thì mới hợp lý với yêu cầu)

Vậy có 45 con thỏ

Bài 2:

                          Giải

Để số đó chia hết cho 5 thì số đó phải có tận cùng là 0 hoặc 5 ta có 2 trường hợp

      Trường hợp 1:số đó có tận cùng là 5 thì: 3a65 chia hết cho 5 và 9

     Để chia hết cho 9 thì số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 9 nên a bắt buộc phải bằng 4

      Trường hợp 2: số đó có tận cùng là 0 thì 3a60 chia hết cho 5 và 9

     Để chia hết cho 9 thì số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 9 nên a bắt buộc phải bằng 0 hoạc 9

Vậy các số đó là: 3465, 3060 và 3960

      

CHỦ ĐỀ 2: CÔNG NGHỆ GIỐNG VẬT NUÔI BÀI 6: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI A. TRẮC NGHIỆM 1. NHẬN BIẾT Câu 1: Thế nào là chọn giống vật nuôi? 1. là xác định chọn những con (chỉ con đực) có tiềm năng di truyền vượt trội về một hay nhiều tính trạng mong muốn để làm giống (sinh sản) 2. là xác định chọn những con (chỉ con cái) có tiềm năng di truyền vượt trội về một hay nhiều tính trạng...
Đọc tiếp

CHỦ ĐỀ 2: CÔNG NGHỆ GIỐNG VẬT NUÔI BÀI 6: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI A. TRẮC NGHIỆM 1. NHẬN BIẾT Câu 1: Thế nào là chọn giống vật nuôi? 1. là xác định chọn những con (chỉ con đực) có tiềm năng di truyền vượt trội về một hay nhiều tính trạng mong muốn để làm giống (sinh sản) 2. là xác định chọn những con (chỉ con cái) có tiềm năng di truyền vượt trội về một hay nhiều tính trạng mong muốn để làm giống (sinh sản) 3. C. là xác định chọn những con (đực và cái) có tiềm năng di truyền vượt trội về một hay nhiều tính trạng mong muốn để làm giống (sinh sản) 4. Đáp án khác Câu 2: Chọn vật nuôi làm giống nên chọn thế nào? 1. Chọn một con bất kì trong đàn 2. Chọn một con có tiềm năng di truyền xấu 3Chọn những con có tính trạng tốt nhiều hơn tính trạng xấu 4. D. Chọn những con có tiềm năng di truyền vượt trội với những tính trạng mong muốn. Câu 3: Chọn giống vật nuôi có mấy vai trò quan trọng trong chăn nuôi 1. 4 2. 3 3. 2 4. D. 1 1 Câu 4: Vai trò của chọn giống vật nuôi là gì ? . A. Chọn ra những con vật có gen ưu tú từ đó cải thiện được năng suất và chất lượng sản phẩm ở đời sau 2. Chọn ra những con vật có gen trội từ đó cải thiện được năng suất và chất lượng sản phẩm ở đời sau 3. Chọn ra những con vật có tính trạng tốt từ đó cải thiện được năng suất và chất lượng sản phẩm ở đời sau 4. Chọn ra những con vật có tính trạng xấu để loại bỏ. Câu 5: Làm thế nào người ta có thể nâng cao được năng suất của lợn Landrace? 1. A. Chọn ra con cái có tính trạng tốt nhất và con đực có tính trạng tốt nhất trong đàn 2. Chọn ra hai con lợn khác giới bất kì 3. Loại bỏ những con lợn có biểu hiện bệnh tật hoặc năng suất kém 4. Đáp án khác

0
30 tháng 1 2017

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

An nuôi    : 25 con gà

An nuôi    : 14 con vịt

An nuôi    : … con?

Bài giải

An nuôi được là:

    25 + 14 = 39 (con)

Đáp số: 39 con.

3 tháng 5 2022

Tóm tắt:
An nuôi : 25 con gà 
An nuôi : 14 con vịt 
An nuôi : .... gà và vịt ?
Bà giải 
An nuôi số con gà và vịt là :
      25+14= 39 ( con)
                 Đáp số : 39 con gà và vịt

bài 1: nhà Hà nuôi 3685 con gà. Chuyến thứ nhất, nhà Hà bán đi 569 con gà, chuyến thứ hai lại bán tiếp 1424 con gà nữa. Hỏi nhà Hà còn lại bao nhiêu con gà?                                                               bài giải                       _____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________                    bài 2: Trong kho nhà máy...
Đọc tiếp

bài 1: nhà Hà nuôi 3685 con gà. Chuyến thứ nhất, nhà Hà bán đi 569 con gà, chuyến thứ hai lại bán tiếp 1424 con gà nữa. Hỏi nhà Hà còn lại bao nhiêu con gà?                                                               bài giải                       _____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________                    bài 2: Trong kho nhà máy có một số sản phẩm. Lần một nhà máy xuất đi 24153 sản phẩm. Lần tiếp theo, nhà máy lại xuất đi 12456 sản phẩm nữa thì trong khi còn laaij 38500 sản phẩm. Hỏi lúc đầu, trong kho nhà máy có bao nhiêu sản phẩm?                                                                                   bài giải                                    _____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2
10 tháng 4 2023

giúp mình ạ!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

10 tháng 4 2023

Bài 1

                        Bài giải

Số gà còn lại của Hà sau chuyến bán thứ nhất là:

              \(3685-569=3116\)(\(con\) \(gà\))

               Số gà còn lại của Hà là:

              \(3116-1424=1692\)(\(con\) \(gà\))

                   \(Đáp\) \(số:1692\) \(con\) \(gà\)

Bài 2

                         Bài làm

     Số sản phẩm nhà máy còn sau khi suất lần hai là:

                \(38500+12456=50956\) (\(sản\) \(phẩm\))

         Số sản phẩm trong kho lúc đầu là:

                  \(50956+24153=75109\) (\(sản\) \(phẩm\))

                      \(Đáp\) \(số:75109\)(\(sản\) \(phẩm\))

3 tháng 12 2018

Lời bình trên là của nhà thơ Xuân Diệu. Cách đếm con, đếm chồng ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn. Ông Tú đã đặt mình ngang hàng với các con, vì mình vẫn phải “ăn lương vợ”.

ð Đáp án cần chọn: A

2 tháng 1 2019

Câu 1:  Đ/s:45 con

Câu 2:  Đ/s:  3060; 3960; 3465.

2 tháng 1 2019

1. người đó nuôi 45 con thỏ

2. 3060; 3960; 3465.

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của chăn nuôi?A. Cung cấp thực phẩm cho con người.               C. Cung cấp phân bón.B.      Cung cấp sức kéo.                                           D. Cung cấp lương thực.Câu 2. Con vật nuôi nào dưới đây là gia cầm?A.  Vịt.                B. Bò.                   C. Lợn.                 D. Trâu.Câu 3: Con vật có đặc điểm “lông màu vàng và mịn, da mỏng” là giống gia súc ăn cỏ...
Đọc tiếp

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của chăn nuôi?

A. Cung cấp thực phẩm cho con người.               C. Cung cấp phân bón.

B.      Cung cấp sức kéo.                                           D. Cung cấp lương thực.

Câu 2. Con vật nuôi nào dưới đây là gia cầm?

A.  Vịt.                B. Bò.                   C. Lợn.                 D. Trâu.

Câu 3: Con vật có đặc điểm “lông màu vàng và mịn, da mỏng” là giống gia súc ăn cỏ nào?

A.   Bò lai Sind.                       C. Bò vàng Việt Nam.                                                             

B.    Bò sữa Hà lan.                            D. Trâu Việt Nam.         

Câu 4: Có mấy phương thức chăn nuôi ở nước ta?

A. Có 2 phương thức.            C. Có 4 phương thức.

B. Có 3 phương thức.            D. Có 5 phương thức.

Câu 5. Phát biểu nào Không phải là ưu điểm phương thức chăn nuôi bán chăn thả tự do:

A.         Dễ nuôi, ít bệnh tật.

B.          Chuồng trại đơn giản, không cần phải đầu tư quá nhiều.

C.          Các sản phẩm vật nuôi mang lại thơm ngon, đảm bảo chất dinh dưỡng.

D.          Vật nuôi có sức khoẻ tốt do được con người kiểm soát dịch bệnh.

Câu 6. Đặc điểm cơ bản của nghề Bác sĩ thú y là:

A.               Nghiên cứu về giống vật nuôi, kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng bệnh và điều trị bệnh cho vật nuôi.

B.               Hỗ trợ và tư vấn các kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc phòng dịch bệnh cho thuỷ sản, phát triển các chính sách quản lý nuôi trồng thuỷ sản.

C.               Chăm sóc, theo dõi sức khoẻ, chuẩn đoán, điều trị và tiêm phòng bệnh cho vật nuôi; tư vấn về sức khoẻ, dịnh dưỡng, thức ăn và vệ sinh chăn nuôi.

D.               Chăm sóc vật nuôi non.

Câu 7. Người lao động trong lĩnh vực chăn nuôi cần có những kỹ năng gì?

 A. Kỹ năng sử dụng các dụng cụ lao động trong nông nghiệp.

 B. Kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi; kỹ năng sử dụng, bảo quản tốt các thiết bị, dụng cụ trong lĩnh vực chăn nuôi.

 C. Kỹ năng điều khiển các loại xe, máy dùng trong nông nghiệp.

 D. Kỹ năng khai thác các nền tảng trong công nghệ thông tin.

 

Câu 8. Các công việc cần làm để nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi là:

A.         Nuôi dưỡng.                           C. Phòng trị bệnh

B.         Chăm sóc.                     D. Nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng trị bệnh.

Câu 9: Phương pháp nào dưới đây không phù hợp với nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non?

A.   Nuôi vật nuôi mẹ tốt.                                      C. Giữ ấm cơ thể.

B.        Kiểm tra năng suất thường xuyên.                   D. Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.

Câu 10: Yếu tố nào dưới đây Không phải là nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi?

A.   Di truyền.                           C. Vi rút.

B.    Kí sinh trùng.                     D. Chăm sóc cho vật nuôi.

Câu 11. Biện pháp nào dưới đây Không đúng khi phòng, trị bệnh cho vật nuôi?

A.   Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm.              C. Vệ sinh môi trường sạch sẽ.

B.   Tiêm phòng đầy đủ vắc xin.                           D. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vệ sinh trong chăn nuôi?

A.   Phòng ngừa dịch bệnh xảy ra.                C. Quản lí tốt đàn vật nuôi.

B.        Bảo vệ sức khỏe vật nuôi.                     D. Nâng cao năng suất chăn nuôi.

Câu 13: Chuồng nuôi có mấy vai trò?

A.    5                     B. 4                      C. 3                      D. 2

Câu 14: Những công việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của vật nuôi là:

A.   Xử lý phân, rác thải.                     C. Thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh.

B.    Lắp đặt hầm chứa khí bioga.        D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây Sai khi nói về vai trò của thủy sản:

A.    Cung cấp thực phẩm cho con người.     C. Hàng hóa xuất khẩu.

B.    Làm thức ăn cho vật nuôi khác.             D. Làm vật nuôi cảnh.

Câu 16: Trong các loài cá sau, loài nào không được coi là quý hiếm cần được bảo vệ?

A.       Cá Chẽm.                 C. Cá Lăng.

B.    Cá Rô Phi.                D. Cá Chình.

Câu 17: Quy trình nuôi cá chép là:

A. Chuẩn bị ao nuôi, xử lý nước; thả cá giống; chăm sóc quản lý; thu hoạch cá.

A.      Chăm sóc quản lý;chuẩn bị ao nuôi, xử lý nước; thả cá giống; thu hoạch cá.

B.    Thả cá giống; chăm sóc quản lý; thu hoạch cá; chuẩn bị ao nuôi, xử lý nước.

C. Chuẩn bị ao nuôi, xử lý nước; thu hoạch cá; thả cá giống; chăm sóc quản lý.

Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là Sai khi nói về đặc điểm của nước nuôi thủy sản?

A.  Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất hữu cơ nhiều hơn nước mặn.

B.  Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất cơ nhiều hơn nước mặn.

C.  Oxi trong nước thấp hơn so với trên cạn.

D.  Cacbonic trong nước thấp hơn so với trên cạn.

Câu 19. Kĩ thuật chăm sóc cá chép gồm có các công việc:

A.                  Cho ăn; quản lý.

B. Cho ăn;, quản lý; phòng và trị bệnh cho cá chép.

C.  Phòng và trị bệnh cho cá chép.

D. Quản lý; phòng và trị bệnh cho chép

Câu 20. Cá chép làm giống cần đảm bảo yêu cầu.

A.          Cá to.                                     C. Cá đắt tiền.

B.           Cá nhỏ vừa phải.           D. Khoẻ mạnh, không chứa mầm bệnh, có nguồn gốc rõ ràng.

 

Câu 21. Khi phát hiện tôm, cá có biểu hiện như nổi đầu, bệnh xuất huyết, bệnh trùng nấm da… cần phải làm gì?

A.               Thu hoạch.                                                          C. Thay nước ao nuôi

B.                Xác định nguyên và dùng thuốc trị bệnh.   D. Cho uống thuốc.

Câu 22. Nước có màu đen, mùi thối có nghĩa là:

A.  Nước chứa nhiều thức ăn, đặc biệt là thức ăn dễ tiêu.

B.  Nước nghèo thức ăn tự nhiên.

C.  Chứa nhiều khí độc như mêtan, hyđrô sunfua.

D.  Nước có thể cho vâth nuôi thuỷ sản sinh sống tốt.

Câu 23. Nên cho tôm cá ăn vào thời gian nào trong ngày?

A.   7 – 8h sáng.              C. 9 – 11h sáng.

B.    7 – 8h tối.              D. 10 – 12h sáng.

Câu 24. Xử lý cá nổi đầu và bệnh tôm cá vào thời điểm:

A.    Buổi sáng lúc nhiệt độ xuống thấp.                 C. Buổi trưa.

B.    Buổi chiều.                                                     D. Buổi sáng lúc nhiệt độ lên cao.

Câu 25: Có mấy phương pháp thu hoạch tôm, cá?

A.   2                     B. 3                      C. 4                      D. 5

Câu 26: Nhược điểm của phương pháp thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao là:

A.   Cho sản phẩm tập trung.                                 C. Năng suất bị hạn chế.

B.    Chi phí đánh bắt cao.                                               D. Khó cải tạo, tu bổ ao.

Câu 27: Biện pháp nào dưới đây Không phải để giảm bớt độc hại cho thủy sản và cho con người?

A.    Mở rộng khu nuôi để giảm nồng độ ô nhiễm.

B.    Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng.

C.    Quy định nồng độ t...

0
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của chăn nuôi?A. Cung cấp thực phẩm cho con người.               C. Cung cấp phân bón.B.      Cung cấp sức kéo.                                           D. Cung cấp lương thực.Câu 2. Con vật nuôi nào dưới đây là gia cầm?A.  Vịt.                B. Bò.                   C. Lợn.                 D. Trâu.Câu 3: Con vật có đặc điểm “lông màu vàng và mịn, da mỏng” là giống gia súc ăn cỏ...
Đọc tiếp

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của chăn nuôi?

A. Cung cấp thực phẩm cho con người.               C. Cung cấp phân bón.

B.      Cung cấp sức kéo.                                           D. Cung cấp lương thực.

Câu 2. Con vật nuôi nào dưới đây là gia cầm?

A.  Vịt.                B. Bò.                   C. Lợn.                 D. Trâu.

Câu 3: Con vật có đặc điểm “lông màu vàng và mịn, da mỏng” là giống gia súc ăn cỏ nào?

A.   Bò lai Sind.                       C. Bò vàng Việt Nam.                                                             

B.    Bò sữa Hà lan.                            D. Trâu Việt Nam.         

Câu 4: Có mấy phương thức chăn nuôi ở nước ta?

A. Có 2 phương thức.            C. Có 4 phương thức.

B. Có 3 phương thức.            D. Có 5 phương thức.

Câu 5. Phát biểu nào Không phải là ưu điểm phương thức chăn nuôi bán chăn thả tự do:

A.         Dễ nuôi, ít bệnh tật.

B.          Chuồng trại đơn giản, không cần phải đầu tư quá nhiều.

C.          Các sản phẩm vật nuôi mang lại thơm ngon, đảm bảo chất dinh dưỡng.

D.          Vật nuôi có sức khoẻ tốt do được con người kiểm soát dịch bệnh.

Câu 6. Đặc điểm cơ bản của nghề Bác sĩ thú y là:

A.               Nghiên cứu về giống vật nuôi, kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng bệnh và điều trị bệnh cho vật nuôi.

B.               Hỗ trợ và tư vấn các kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc phòng dịch bệnh cho thuỷ sản, phát triển các chính sách quản lý nuôi trồng thuỷ sản.

C.               Chăm sóc, theo dõi sức khoẻ, chuẩn đoán, điều trị và tiêm phòng bệnh cho vật nuôi; tư vấn về sức khoẻ, dịnh dưỡng, thức ăn và vệ sinh chăn nuôi.

D.               Chăm sóc vật nuôi non.

Câu 7. Người lao động trong lĩnh vực chăn nuôi cần có những kỹ năng gì?

 A. Kỹ năng sử dụng các dụng cụ lao động trong nông nghiệp.

 B. Kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi; kỹ năng sử dụng, bảo quản tốt các thiết bị, dụng cụ trong lĩnh vực chăn nuôi.

 C. Kỹ năng điều khiển các loại xe, máy dùng trong nông nghiệp.

 D. Kỹ năng khai thác các nền tảng trong công nghệ thông tin.

 

Câu 8. Các công việc cần làm để nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi là:

A.         Nuôi dưỡng.                           C. Phòng trị bệnh

B.         Chăm sóc.                     D. Nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng trị bệnh.

Câu 9: Phương pháp nào dưới đây không phù hợp với nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non?

A.   Nuôi vật nuôi mẹ tốt.                                      C. Giữ ấm cơ thể.

B.        Kiểm tra năng suất thường xuyên.                   D. Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.

Câu 10: Yếu tố nào dưới đây Không phải là nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi?

A.   Di truyền.                           C. Vi rút.

B.    Kí sinh trùng.                     D. Chăm sóc cho vật nuôi.

Câu 11. Biện pháp nào dưới đây Không đúng khi phòng, trị bệnh cho vật nuôi?

A.   Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm.              C. Vệ sinh môi trường sạch sẽ.

B.   Tiêm phòng đầy đủ vắc xin.                           D. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vệ sinh trong chăn nuôi?

A.   Phòng ngừa dịch bệnh xảy ra.                C. Quản lí tốt đàn vật nuôi.

B.        Bảo vệ sức khỏe vật nuôi.                     D. Nâng cao năng suất chăn nuôi.

Câu 13: Chuồng nuôi có mấy vai trò?

A.    5                     B. 4                      C. 3                      D. 2

Câu 14: Những công việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của vật nuôi là:

A.   Xử lý phân, rác thải.                     C. Thức ăn và nước uống đảm bảo vệ sinh.

B.    Lắp đặt hầm chứa khí bioga.        D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây Sai khi nói về vai trò của thủy sản:

A.    Cung cấp thực phẩm cho con người.     C. Hàng hóa xuất khẩu.

B.    Làm thức ăn cho vật nuôi khác.             D. Làm vật nuôi cảnh.

Câu 16: Trong các loài cá sau, loài nào không được coi là quý hiếm cần được bảo vệ?

A.       Cá Chẽm.                 C. Cá Lăng.

B.    Cá Rô Phi.                D. Cá Chình.

Câu 17: Quy trình nuôi cá chép là:

A. Chuẩn bị ao nuôi, xử lý nước; thả cá giống; chăm sóc quản lý; thu hoạch cá.

A.      Chăm sóc quản lý;chuẩn bị ao nuôi, xử lý nước; thả cá giống; thu hoạch cá.

B.    Thả cá giống; chăm sóc quản lý; thu hoạch cá; chuẩn bị ao nuôi, xử lý nước.

C. Chuẩn bị ao nuôi, xử lý nước; thu hoạch cá; thả cá giống; chăm sóc quản lý.

Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là Sai khi nói về đặc điểm của nước nuôi thủy sản?

A.  Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất hữu cơ nhiều hơn nước mặn.

B.  Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất vô cơ nhiều hơn nước mặn.

C.  Oxi trong nước thấp hơn so với trên cạn.

D.  Cacbonic trong nước thấp hơn so với trên cạn.

Câu 19. Kĩ thuật chăm sóc cá chép gồm có các công việc:

A.                  Cho ăn; quản lý.

B. Cho ăn;, quản lý; phòng và trị bệnh cho cá chép.

C.  Phòng và trị bệnh cho cá chép.

D. Quản lý; phòng và trị bệnh cho  chép

Câu 20. Cá chép làm giống cần đảm bảo yêu cầu.

A.          Cá to.                                     C. Cá đắt tiền.

B.           Cá nhỏ vừa phải.           DKhoẻ mạnh, không chứa mầm bệnh, có nguồn gốc rõ ràng.

 

Câu 21. Khi phát hiện tôm, cá có biểu hiện như nổi đầu, bệnh xuất huyết, bệnh trùng nấm da… cần phải làm gì?

A.               Thu hoạch.     &...

0