Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 59 to 68.
Easter
Easter is a holiday in late March or early April, the first Sunday after the first full moon after 21 March. Many people (33) __________ it with their family or have a short holiday/ vacation. It is also an important Christian festival. Easter Sunday, the day of the Resurrection, is the end of Lent and the most important date in the Christian year. Many people who do not go to church at other times go on Easter Sunday. It was once (34) ______________ for people to wear new clothes to church on this day. Women (35) ______________ new hats, called Easter bonnets. Today, people sometimes make elaborately decorated Easter bonnets for fun. A few people send Easter (36) ___________ with religious symbols on them or pictures of small chickens, lambs, rabbits and spring flowers, all traditionally associated with Easter. The Friday before Easter Sunday is called Good Friday and is remembered as the day Christ was crucified (= hanged on a cross to die). On Good Friday many people eat hot cross buns (= fruit buns decorated with a simple cross). The Monday after Easter is called Easter Monday. In Britain, Good Friday
and Easter Monday are both bank holidays. In the US, each company decides for itself (37) _________ to close or remain open on those days.
Điền vào số 35
A. take on
B. bore
C. put on
D. wore
Đáp án D.
Tạm dịch: Women ___________ new hats, called Easter bonnets: Phụ nữ _________ những chiếc mũ mới được gọi là mũ Phục Sinh.
A. take on: đảm nhiệm
B. bore: chịu đựng
C. put on: mặc thứ gì lên người
D. wore: mặc thứ gì lên người
Loại đáp án A vì đây đang là câu kể phải để ở thì quá khứ đơn, đáp án A lại là hiện tại đơn. Loại đáp án B vì không hợp nghĩa. Xét sự khác nhau giữa đáp án C và D:
- to put on: nhấn mạnh vào động tác mặc lên người.
Ex: Anna is in the changing room putting on her clothes: Anna đang ở trong phòng thay đồ mặc quần áo.
- to wear: chỉ tình trạng đang mặc gì đó.
Ex: He’s wearing his best outfit today: Hôm nay anh ta diện bộ đồ đẹp nhất của anh ta.
Vì tác giả chỉ đang đề cập tới việc trong quá khứ, phụ nữ đội mũ Phục Sinh nên không nhấn mạnh vào động tác, mà vào hình ảnh, trạng thái.
Vậy chọn đáp án D.