K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.   The human criterion for perfect vision is 20/20 for reading the standard lines on a Snellen eye chart without a hitch. The score is determined by how well you read lines of letters of different sizes from 20 feet away. But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as far as other species are concerned. Most birds...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

  The human criterion for perfect vision is 20/20 for reading the standard lines on a Snellen eye chart without a hitch. The score is determined by how well you read lines of letters of different sizes from 20 feet away. But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as far as other species are concerned. Most birds would consider us very visually handicapped. The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk while perched on top of the Empire State Building.

  It can make fine visual distinctions because it is blessed with one million cones per square millimeter in its retina. And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions. One fovea permits the bird, while in the air, to scan the water below with one eye at a time. This is called monocular vision. Once it hits the water, the other fovea joins in, allowing the kingfisher to focus both eyes, like binoculars, on its prey at the same time.

  A frog’s vision is distinguished by its ability to perceive things as a constant motion picture. Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly to moving objects. So, it is said that a frog sitting in a field of dead bugs wouldn’t see them as food and would starve. The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. It has 15,000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic. With this kind of vision, the bee sees the sun only as a single dot, a constant point of

reference. Thus, the eye is a superb navigational instrument that constantly measures the angle of its line of flight in relation to the sun. A bee’s eye also gauges flight speed. And if that is not enough to leave our 20/20 “perfect vision” paling into insignificance, the bee is capable of seeing something we can’t - ultraviolet light.

          Thus, what humans consider to be “perfect vision” is in fact rather limited when we look at other species. However, there is still much to be said for the human eye. Of all the mammals, only humans and some primates can enjoy the pleasures of color vision.

According to the passage, “bug detectors” are useful for ___________.

A. navigation

B. seeing moving objects

C. avoiding bugs when getting food

D. avoiding starvation

1
19 tháng 5 2017

Đáp án B.

Key words: bug detectors, useful.

Clue: Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly go moving objects: Được biết đến như là máy dò bọ, một tổ hợp các tế bào phát trin cao trong mắt ếch phản xạ chủ yếu với vật th đang chuyn động.

  A. navigation: việc đi biển

  B. seeing moving objects: nhìn vật thể đang chuyển động

   C. avoiding bugs when getting food: tránh bọ khi đang lấy thức ăn

  D. avoiding starvation: tránh chết đói

Mắt ếch có tổ hợp các tế bào phát triển cao và hữu ích trong việc nhìn vật thể đang chuyển động.

Vậy đáp án chính xác là đáp án B.

19 tháng 4 2017

Đáp án: D

Giải thích: Ở đoạn 4, tác giả nêu ra 3 điều kiện để tiếng lóng được tạo ra, trong đó không có điều kiện nêu ở câu 4 là một số lượng lớn nhà ngôn ngữ học.

30 tháng 8 2018

Chọn D

A. protection (n): sự bảo vệ

B. enjoyment (n): sự thích thú, sự tận hưởng

C. wealthy (adj): giàu có

D. sufferings (n): nỗi đau

Dịch câu: Tổ chức chữ thập đỏ thế giới giúp đảm bảo sự tôn trọng con người, ngăn chặn và làm giảm những nỗi đau.

19 tháng 4 2017

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.

17 tháng 12 2017

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.

31 tháng 8 2018

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.

7 tháng 4 2018

Đáp án: C

Giải thích: Chúng ta thấy câu C sai luôn khi đọc đến dòng 4, dòng 5 của đoạn 2.

10 tháng 9 2018

Đáp án: A

Giải thích: Ở cuối câu 1 đoạn 2, tác giả có nhắc đến việc cách dùng chuẩn được chấp nhận bởi số đông mọi người ở bất kì hoàn cảnh nào, không cần tính đến mức độ trang trọng.

25 tháng 8 2018

Đáp án: C

7 tháng 10 2019

Đáp án: B

11 tháng 2 2019

Đáp Án D.

A. protection (n): sự bảo vệ

B. enjoyment (n): sự thích thú, sự tận hưởng

C. wealthy (adj): giàu có

D. sufferings (n): nỗi đau

Dịch câu: Tổ chức chữ thập đỏ thế giới giúp đảm bảo sự tôn trọng con người, ngăn chặn và làm giảm những nỗi đau.