Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
In spite of his tiredness, Joe managed to finish his work
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Mặc dù nghèo, ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.
= Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Nghèo như vậy, nhưng ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.
Đáp án C
Mặc dù nghèo khổ, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
= C. Nghèo khổ là thế, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
Cấu trúc tương phản: In spite of N-Ving, S V O = Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Các đáp án còn lại sai nghĩa :
A. Ông ấy có thể không cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng bởi sự nghèo khổ của mình.
B. Nếu ông ấy không nghèo như thế, ông ấy có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
D. Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông ấy đã quá nghèo khổ.
Đáp án C
In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Mặc dù nghèo, ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.
= Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause.
Nghèo như vậy, nhưng ông dẫn đầu một cuộc sống cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.
Đáp án C
Mặc dù nghèo khổ, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
= C. Nghèo khổ là thế, nhưng ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
Cấu trúc tương phản: In spite of N-Ving, S V O = Adj as S tobe, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Các đáp án còn lại sai nghĩa :
A. Ông ấy có thể không cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng bởi sự nghèo khổ của mình.
B. Nếu ông ấy không nghèo như thế, ông ấy có thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng.
D. Ông ấy đã cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông ấy đã quá nghèo khổ.
Đáp án B
Anh ấy đi làm bằng xe đạp thay vì đi ô tô.
= Anh ấy bây giờ ngừng lái xe đi làm và đi bằng xe đạp.
Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:
A. Kể từ khi mua ô tô, anh ấy không còn đi xe đạp nữa.
C. Anh ấy vẫn đi làm bằng ô tô nhưng ít thường xuyên hơn xe đạp.
D. Anh ấy không bao giờ đi làm bằng ô tô của mình nữa nhưng lại luôn đi bằng xe đạp
Đáp án B
Cấu trúc đối lập, tương phản: Although/Though + S V O, S V O. ( Mặc dù, nhưng)
= Despite/In spite of + N/V-ing, S V O.
Đáp án A sai do đã có “Although” thì không cần “but”.
Các đáp án C, D sai cấu trúc ngữ pháp.
Dịch: Mặc dù nghèo nhưng anh ấy rất trung thực.
Đáp án là D.
Mặc dù mệt mỏi Joe vẫn hoàn thành được công việc.
Câu A sai vì hai mệnh đề không tương quan về thì.
B. Joe đã hoàn thành được công việc nhưng anh ấy mệt. => sai nghĩa
Câu C sai vì Despite + Ving / Cụm danh từ
D.Mặc dù có vẻ mệt mỏi, Joe vẫn hoàn thành công việc.
Cấu trúc: Tính từ + as/ though + S+ V = In spite of / Despite + Ving / cụm danh từ.