K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 6 2017

Chọn C

Ở gà : XX : gà trống; XY: gà mái

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống à Tính trạng màu lông do 2 cặp gen qui định có hiện tượng tương tác gen, một cặp gen nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.

-    Ta có sơ đồ lai:

P: AAXBXB   x   aaXbY à F1: AaXBXb : AaXBY

Gà mái lai phân tích: AaXBY    aaXbXb

à Fa: 1 AaXBXb : 1 aaXBXb : 1 AaXbY: 1 aaXbY (1 lông trơn: 3 lông nhăn à  tương tác gen 9:7)

à  I đúng

-    II sai vì 1 phép lai: aaXBXb  x  AaXbY

-    III  sai vì

F1 giao phối: AaXBXb : AaXBY à F2 :  (3A-: 1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY: 1XbY)

Gà trống lông trơn = 3/4.1/2=3/8

Gà mái lông vằn = 1-3/4.1/4= 13/16

-    IV sai vì có 3 kiểu gen qui định gà lông vằn ở Fa là : aaXBXb : AaXbY: aaXbY

Vậy có 1 phát biểu đúng

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới...
Đọc tiếp

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.

III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8.

IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.

A. 4                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 2

1
19 tháng 4 2017

Chọn D.

Giải chi tiết:

Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái.

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp.

→ Tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X

I đúng.

Quy ước gen:

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích:

♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu:

I đúng.

II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau:

aaXBXb × (Aa:aa)XbY  

→ II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.

III, cho F1 giao phối với nhau:

AaXBXb× AaXBY

→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY)

Tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8

Tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16

III sai.

IV đúng.

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới...
Đọc tiếp

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.

III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8

IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.

A. 4                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 2

1
20 tháng 7 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng

Quy ước gen

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu:

I đúng.

II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY  → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.

III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai.

IV đúng.

1 tháng 10 2019

Đáp án D

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng

Quy ước gen

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu

I đúng

II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY  II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn

III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 1- 3/4×1/4=13/16  III sai

IV đúng,

19 tháng 9 2018

Đáp án C

F1 : lông màu hoa thiên lý (HTL)

F2 : 9 HTL : 3 V : 3 × : 1 T

F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4

→ F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử

→ F1 : AaBb × AaBb

Mà F1 lông màu hoa thiên lý

→ vậy A-B- = lông màu hoa thiên lý

     A-bb = lông vàng

     aaB- = lông xanh

     aabb = lông trắng

Tính trạng màu lông do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung

29 tháng 10 2017

Đáp án D

Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng

Quy ước gen

A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn

P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY

Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)

Xét các phát biểu

I đúng

II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY  II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn

III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai

IV đúng,

2 tháng 3 2018

Chọn C

Vì :  gà : XX : gà trống; XY: gà mái

Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống à Tính trạng màu lông do 2 cặp gen qui định có hiện tượng tương tác gen, một cặp gen nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.

Ta có sơ đồ lai:

29 tháng 5 2018

Chọn B.

Tính trạng phân bố không đồng đều ở cả hai giới

=> liên kết NST giới tính

Cái lai phân tích lại cho 4 tổ hợp nên tính trạng do 2 gen phân ly độc lập chi phối, trong đó 1 cặp liên kết giới tính X, không có gen tương ứng trên Y

7 tháng 10 2019

Đáp án C

Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng : 

Vàng : xám = 3:1 hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông.

A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng . 

Aa Bb × aabb.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính 

Trơn : sọc = 1:1 Dd ×× dd. 

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 

(Vàng : xám)(Trơn : sọc) = ( 3:3 :1:1 ) khác với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài gen quy định sọc/ trơn và gen A cùng nằm trên 1 NST.

Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY ×× (aa,dd)XbXb

Xét phép lai cặp gen: 

XBY ×× XbXb 0,5XbY : 0,5 XBXb 

Ta có gà trống lông xám có sọc có kiểu gen (A-,D-)B- = 0.2 

(A-,D-) = 0.2 : 0.5 = 0.4 AD = 0.4 AD là giao tử liên kết. 

Kiểu gen của gà mái là: A D a d XBY

Tần số hoán vị gen là: (0.5 - 0.4 ) × 2 = 0.2.

Gà F1 giao phối với nhau:  A D a d XBXb ×  A D a d  XBY. 

Tỉ lệ gà F 2 mang các cặp gen đều dị hợp là: (AD/adXBXb + Ad/aDXBXb) = 2.40%.40%.(1/4) + 2.10%.10%.(1/4) = 8,5%

11 tháng 10 2017

Đáp án: B

Ở  gà: XX con đực, XY con cái

Xét kiểu hình dạng lông

P: lông sọc x lông sọc

F1: 50% trống lông sọc

25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn

Do KH ở F1 không  bằng nhau giữa 2 giới

Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính

Có gà mái F1 phân li 1 : 1

Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơn

Xét kiểu hình màu lông

P: trông xám x mái xám

F1: trống : 37,5% xám : 12,5% vàng   

<=>  trống : 6 xám : 2 vàng

Mái: 18,75% xám : 31,25% vàng

mái: 3 xám : 5 vàng

F1 có 16 tổ hợp lai

=> P phải cho 4 tổ hợp giao tử

=> P : Bb, Dd

Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau

=> Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính

Giả sử đó là cặp Bb

Vậy P: 

F1: trống:  

Mái:  

Như vậy có B-D- = xám

B-dd  = bbD- = bbdd = vàng

Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính

Xét 2 tính trạng

P: 

F1: gà mái lông sọc, màu xám X B A Y D -  =  15%

=> Vậy tỉ lệ   X B A Y = 0 , 15 0 . 75  = 0,2

=> Gà trống P cho giao tử X B A = 0 , 2 0 , 5  = 0,4 = 40%

=> Gà trống P có kiểu gen X B A X b a D d  và tần số hoán vị gen bằng f = 20%

Gà trống P lai phân tích:  

Fa: Trống: 

Mái :  

Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 x 0,4 x 0,5 + 0,5 x 0,1 x 1 = 0,15

A sai

Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 0,5 x 0,4 x 0,5 = 0,1

B đúng

Tỉ lệ gà mái trơn xám = 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,025

Tỉ lệ gà mái trơn vàng = 0,5 x 0,4 x 1 + 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,225