Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 16: I can't tell Peter and Paul apart; they are _______ twins.
A. similar
B. alike
C. resemblance
D. identical
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. respectively (adv) theo trình tự riêng từng người/từng cái một; một cách tương ứng.
Đáp án còn lại:
B. actively (adv) một cách năng động
C. responsiver (adv) một cách nhanh nhạy
D. tremendously (adv) rất lớn, vô cùng
Tạm dịch: Peter, Harry và Chuck là người đầu tiên, thứ hai và thứ ba tương ứng trong cuộc đua xuyên quốc gia.
Đáp án D
Giải thích:
A. confined: (adj) tù túng
B. disclose: (v) hé lộ
C. confess: (v) thổ lộ
D. confide: (v) giãi bày, kể chuyện thầm kín
confide in somebody: tâm sự với ai vì thấy rằng họ có thể tin tưởng được
Dịch nghĩa. Anh ấy kể chuyện với tôi vì hiểu rằng tôi sẽ không nói cho ai khác nữa.
Đáp án C
Come into: thừa kế
Come over: vượt (biển)
Come across: tình cờ gặp
Come back: trở về
à Chọn “come across” để phù hợp với ngữ cảnh
Dịch câu: Nếu bạn tình cờ gặp Peter, bạn có thể bảo anh ấy gọi cho tôi được không?
Đáp án D
Giải thích: Để nói “thú nhận việc gì” ta có các cụm sau:
Confess that + mệnh đề
Confess (to) something
Confess to doing something
Dịch nghĩa: Kẻ bị tình nghi đã thú nhận tội danh của hắn với cảnh sát.
Đáp án B
Giải thích:
exchange something for something: đổi cái này lấy cái kia
A. convert: chuyển đổi từ định dạng này sang định dạng khác (file)
B. exchange: trao đổi
C. replace a with b: thay thế a bằng b
D. interchange a with b: trao đổi (ý kiến, thông tin)
Dịch nghĩa: Tôi muốn đổi ô tô cũ để lấy cái mới hơn nhưng không đủ tiền.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. incidents: sự cố B. happenings: biến cố
C. experiences: trải nghiệm D. events: sự kiện
Dịch nghĩa: Tôi phải kể cho bạn về những trải nghiệm của tôi khi tôi lần đầu đến London.
Đáp án C
Trước các buổi sáng/ chiều/ tối ta dùng giới từ in.
Dịch nghĩa: Tôi đến vào thứ hai, lúc 10h sáng.
Đáp án B
Giải thích:
A. go away: đi ra
B. get away from: ra khỏi, thoát khỏi
C. không có cụm relax on
D. run on: tiếp tục kéo dài
Dịch nghĩa: Tôi cần phải thoát phải công việc và đi nghỉ một chuyến.
Đáp án D
A. similar (adj) tương tự
B. alike: (adj) rất giống nhau (alike không đứng trước danh từ)
C. resemblance: (n) sự giống nhau
D. identical: (adj) giống y hệt nhau
Cần điền tính từ đứng trước danh từ twins nên B và C bị loại. Vì “không thể phân biệt được” nên ta dùng tính từ mang nghĩa mạnh hơn là identical.
Dịch nghĩa: Tôi không thể phân biệt được Peter và Paul, họ là anh em sinh đối giống y hệt nhau.