trộn 100ml dd hcl 0,05m với 100ml ddnaoh0.07m,tính ph của dd sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaOH còn dư
\(\Rightarrow\) Dung dịch sau p/ứ có môi trường bazơ
\(\Rightarrow n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)=n_{NaOH\left(dư\right)}\) \(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,1}\approx0,33\left(M\right)=C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}\)
MnO2+4HCl->MnCl2+H2O+Cl2
0,5---------2------0,5--------0,5---0,5
Cl2+2NaOH->NaClO+NaCl+H2O
0,5-----1--------0,5----------0,5------0,5
n MnO2 =\(\dfrac{43.5}{87}\)=0,5 mol
n NaOH=5.0,4=2 mol
=>NaOH dư :0,1 mol
=>CM NaCl= CM NaClO =\(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5M
=>CM NaOH dư =1\(\dfrac{1}{0,4}\)=2,5M
b)
C%HCl =\(\dfrac{2.36,5}{250}100\)=29,2%
dùng dư 10%
=>C%HCl=29,2+10=39,2%
Dùng dư 10% ở đây là
số mol HCl cần: 2 mol
→ số mol HCl dư: 2*10% = 0,2 mol
→ tổng số mol HCl đã sử dụng là 2,2 mol
→ C%HCl = (2,2*36,5)/250 . 100 = 32,12%
ta có mNaOH= 400. 30%= 120( g)
\(\rightarrow\) nNaOH= 120/ 40= 3(mol)
PTPU
NaOH+ HCl\(\rightarrow\) NaCl+ H2O
3.............3..........3............
a) ta có mNaCl= 3. 58,5= 175,5( g)
mdd NaCl= 400+ 100= 500( g)
\(\Rightarrow\) C%NaCl= \(\dfrac{175,5}{500}\). 100%=35,1%
Sửa đề H2SO2 thành H2SO4
\(n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)2}=0,01.0,1=0,001\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)2}=2.0,001=0,002\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=n_{H2SO4}=0,1.0,05=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=2n_{H2SO4}=2.0,005=0,01\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
0,001 0,01 0,01
Xét tỉ lệ : \(0,001< 0,01\Rightarrow SO_4^{2-}dư\)
\(n_{Ba^{2+}\left(pư\right)}=n_{BaSO4}=0,001\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO4}=0,001.233=0,233\left(g\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,01 0,002
Xét tỉ lệ : \(0,01>0,002\Rightarrow H^+dư\)
\(n_{H^+dư}=0,01-0,002=0,008\left(mol\right)\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,008}{0,1+0,1}=0,04M\)
\(\Rightarrow pH=-log\left(0,04\right)\approx1,4\)
Na2CO3(x) + 2HCl ---> 2NaCl + CO2(x ) +H2O
K2CO3(y ) + 2HCl ---> 2KCl + CO2(y ) +H2O
Đặt nNa2CO3 = x (mol); nK2CO3 = y (mol)
=> 106x + 138y = 38,2 (1)
nCO2 = 0,3 (mol)
=> x + y = 0,3 (mol) (2)
Từ (1,2) => x = 0,1 (mol) , y = 0,2 (mol)
=> % khối lượng
Theo PTHH: nHCl = 2nCO2 = 0,6 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5.100}{10}=219\left(g\right)\)
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Fe, Al, Cu trong mỗi phần
+Phần 1:
PƯ: Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑
(mol) a a
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2↑
(mol) b 3b/2
Ta có: nH2=0.448/22.4=0.02 mol
Sau phản ứng thu được 0.2 gam chất rắn, đây chính là khối lượng của đồng
=>mCu=0.2mol
Theo đề ta có hệ phương trình:
56a + 27b + 0,2 = 1.5/2 <=> 56a + 27b = 0,55
a + 3b/2 = 0,02 <=> 2a + 3b = 0,04
=> Giải hệ phương trình ta được a = 0,005
b = 0,01
Vậy khối lượng kim loại trong hỗn hợp đầu:
mCu = 0,2 x 2 = 0,4 (gam)
mFe = 0,005 x 2 x 56 = 0,56 (gam)
mAl = 0,01 x 2 x 27 = 0,54 (gam)
+Phần 2:
PƯ: Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag (1)
(mol) 0,01 0,03 0,01 0,03
2Al + 3Cu(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3Cu (2)
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (3)
(mol) 0,001 0,002 0,001 0,002
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu (4)
(mol) 0,004 0,004 0,004 0,004
Cu + 2AgNO3 2Ag + Cu(NO3)2 (5)
a) Xác định thành phần định tính và định lượng của chất rắn A.
Từ PƯ (1)--> (5); Hỗn hợp A gồm: Ag, Cu.
Ta có: nAgNo3 = CM.V=0.08x.0.4=0.032 mol
Và nCu(No3)2 = CM.V=0.5x.0.4=0.2 mol
Từ (1) => số mol của AgNO3 dư: 0,032 - 0,03 = 0,002 (mol)
Từ (4) => số mol của Cu(NO3)2 phản ứng: 0,004 mol
=> số mol Cu(NO3)2 còn dư: 0,2 - 0,004 = 1,196 (mol)
Vậy từ PƯ (1), (3), (4) ta có:
Số mol của Cu sinh ra: 0,004 (mol)
=> mCu thu được = 0,004 x 64 + 0,2 = 0,456 (gam)
Số mol của Ag sinh ra: 0,03 + 0,002 = 0,032 (gam)
=> mAg = 0,032 x 108 = 3,456 (gam)
b) Tính nồng độ mol/ lít các chất trong dung dịch (B):
Từ (1) => nAl(No3)2 = 0.01 mol
=>CmAl(No3)3= 0.01/0.4=0.025 M
Từ (3) và (4) =>nFe(NO3)2= 0.001+0.004 = 0.005 mol
=> CmFe(NO3)2=0.005/0.4=0.012 M
Số mol của Cu(NO3)2 dư: 0.196 (mol)
CmCu(NO3)2dư=0.196/0.4=0.49M
\(n_{HCl}=0,1\cdot0,05=0,005mol\)
\(n_{NaOH}=0,1\cdot0,07=0,007mol\)
\(H^+\) + \(OH^-\) \(\rightarrow\) \(H_2O\)
0,005 0,007
0,005 0,005 0,005
0 0,002 0,005
\(\Rightarrow OH^-\) dư và dư \(0,002mol\)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{0,002}{0,1+0,1}=0,01M\)
\(\Rightarrow pH=-log\left(\dfrac{10^{-14}}{0,01}\right)=12\)