Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm (P): A b a B X M X m x A B a b X m Y ,nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn là 5%. Biết không xảy ra đột biến, các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là:
A. 40%.
B. 20%.
C. 35%.
D. 30%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở ruồi giấm tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so vs thân đen
a) Làm thế nào để biết được ruồi giấm thân xám là giống thuần chủng hay không thuần chủng
b) Cho ruồi giấm thân xám lai vs ruồi giấm thân đen . F1 nhận được toàn ruồi giấm thân xám . Xác định kết quả lai khi cho ruồi giấm thân xám F1 lai vs ruồi giấm thân xám P
===================================================
a) Quy ước: Vì không biết ruồi giấm thân xám thuần chủng hay không thuần chủng => k.gen có thể là AA hoặc Aa
- Còn ruồi giấm thân đen có k.gen : aa
Nên P: AA x aa (1)
Hoặc P : Aa x aa (2)
Sơ đồ lai:
*TH1:
P: Thân xám x Thân đen
____AA___x__aa___
G: A_________a
F1: Aa- 100% thân đen
=> Ruồi giấm thân xám là giống thuần chủng
*TH2:
P: Thân xám x Thân đen
___Aa ____x____aa__
G: A,a _________a
F1: Aa ; aa
Tỉ lệ : 1 thân xám :1 thân đen
=> Ruồi giấm thân xám không thuần chủng
b) Vì F1 nhận được toàn ruồi giấm thân xám => kiểu gen là AA
Còn ruồi thân đen là: aa
Sơ đồ lai:
P: Thân xám x thân đen
___AA___x____ aa___
G: A__________a
F1: Aa_ 100% thân xám
- Ruồi giấm thân xám lai với ruồi giấm thân xám P:
P: Aa x aa
G: A,a___a
F1: Aa, aa
Tỉ lệ: 1 Aa :1aa
1 thân xám : 1 thân đen
Đáp án C
(1) ♀ AB ab x ♂ AB ab à 4 loại kiểu hình
(2) ♀ Ab ab x ♂ AB ab à 3 loại kiểu hình
(3) ♀ AB ab x ♂ Ab aB à 3 loại kiểu hình
(4) ♀ AB ab x ♂ Ab Ab à 2 loại kiểu hình
(5) ♀ Ab ab x ♂ aB ab à 4 kiểu hình
câu 1
a) hoa đỏ F1(Aa) x hoa đỏ P(AA)
G A,a x A
F2 AA : Aa (toàn đỏ)
b)Hoa đỏ F1(Aa) x hoa trắng (aa)
G A,a x a
F2 Aa : aa(1 đỏ : 1 trắng)
câu 2
a) quy ước : thân xám (AA)
thân đen (aa)
P thân xám x thân đen (AA x aa)
G A a
F1 Aa (toàn thân xám)
b) P F1 x thân đen (Aa x aa)
G A,a a
F2 Aa:aa (1 thân xám : 1 thân đen)
a. Quy ước: A: thân xám, a: thân đen
P: thân xám x thân đen (aa)
F1: 1 xám : 1 đen
Tỉ lệ của phép lai phân tích
Suy ra ruồi giấm thân xám ở P có KG là Aa
+ Sơ đồ lai:
P: thân xám x thân đen
Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
b. Các kiểu giao phối khác nhau ở F1 là:
+ Aa x Aa
+ aa x aa
+ Aa x aa
a) Ruồi thân xám x thân đen được tỉ lệ KH là 1:1 nên đây là phép lai phân tích=> KG của P là: Aa x aa
Ta có sơ đồ lai:
P Aa x aa
Gp. A,a. a. F1. 50%Aa : 50%aa
b) giữa các cá thể F1 có thể có các kieu giao phối sau: Aa x aa, Aa x Aa, aa x aa
Ta thấy ở F1 100% là ruồi giấm thân xám, như vậy thân xám là tính trạng trội hoàn toàn so với thân đen và phép lai ở P là phép lai 1 cặp tính trạng thuần chủng.
Ta có: A - thân xám, a - thân đen. Suy ra F1 có kiểu gen Aa.
Xét trường hợp 1: Vì ruồi giấm thân xám P là thuần chủng nên nó có kiểu gen là AA. Suy ra kết quả phép lai 1 AA : 1Aa và kiểu hình 100% thân xám.
Xét trường hợp 2: Vì ruồi giấm thân đen P là thuần chủng nên nó có kiểu gen là aa. Suy ra kết quả phép lai 1 Aa : 1 aa và kiểu hình 1 thân xám : 1 thân đen.
Xét trường hợp 3: Vì F1 X F1 = Aa X Aa nên suy ra kiểu gen của phép lai là 1 AA : 1 Aa : 1 aa và kiểu hình 3 trội : 1 lặn
Vì tính trạng được quy bởi một cặp gen. Mà P tương phản
---> F : thân xám => P , tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen.
Quy ước: Gen A - thân xám, gen a - thân đen.
=> P: AA x aa ---> F : Aa
- TH1: Aa x AA.
- TH2: Aa x aa.
- TH3: Aa x Aa
P : \(\frac{AB}{AB}\) x \(\frac{ab}{ab}\)
F1: 100% \(\frac{AB}{ab}\)
F1 ♂ \(\frac{AB}{ab}\) x ♀ \(\frac{aB}{aB}\)
Fa: ( 0,5 AB : 0,5 ab) x 100% aB
TLKG: 0,5\(\frac{AB}{aB}\) : 0,5\(\frac{aB}{ab}\)
TLKH: 0,5 xám dài: 0,5 đen dài
Đáp án C
(1) ♀ AB/ab x ♂ AB/ab à 4 loại kiểu hình
(2) ♀ Ab/ab x ♂ AB/ab à 3 loại kiểu hình
(3) ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB à 3 loại kiểu hình
(4) ♀ AB/ab x ♂ Ab/Ab à 2 loại kiểu hình
(5) ♀ Ab/ab x ♂ aB/ab à 4 kiểu hình