Một chất điểm chuyển động đều với phương trình quỹ đạo\(\dfrac{x^2}{a^2}\) +\(\dfrac{x^2}{b^2}\)=1 (a và b là hằng số dương). Tìm bán kính quỹ đạo tại điểm x=0.
A.R=ab B.R=2ab C.R=\(\sqrt{a^2+b^2}\) D.R=\(\dfrac{a^2}{b}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1.
Hai vật cùng chuyển động tròn đều. \(\Rightarrow\) cùng chu kì T.
Mà \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}\) \(\Rightarrow\omega_A=\omega_B\)
Tốc độ dài tại A: \(v_A=\omega\cdot r_A\) (m/s)
Tốc độ dài tại B: \(v_B=\omega\cdot r_B\) (m/s)
\(\Rightarrow\dfrac{v_A}{v_B}=\dfrac{\omega\cdot r_A}{\omega\cdot r_B}=\dfrac{r_A}{\dfrac{1}{2}r_A}=2\)
Bài 2.
a)Chu kì: \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{4}=0,25s\)
Tần số: \(f=4\) vòng/s
b)\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{0,25}=8\pi\) (rad/s)
Gia tốc hướng tâm:
\(a_{ht}=r\cdot\omega^2=0,5\cdot\left(8\pi\right)^2=320\)m/s2
c)Tốc đô góc: \(\omega=8\pi\) (rad/s)
Tốc độ dài: \(v=r\cdot\omega=0,5\cdot8\pi=4\pi\) (m/s)
a/w=2pi/T
L=2A suy ra x=5cos(pi.t+pi/3); v=-5pi sin (pi.t+pi/3); a=-5pi2 cos(pi.t+pi/3)
b/x=-5 đến x=5 là t=T/2=1s ;x=0 đến x=5 là t=T/4=0,5s
C/thế t=3s vào pt x suy ra x=-5/2 suy ra pha là\(\pm\)2pi/3
d/thế t=2,5s vào pt vận tốc và gia tốc
e/x2 +\(\dfrac{v^2}{w^2}\) =A2 ;a=-w2 x
Tần số góc: \(\omega = 10\pi (rad/s)\)
Chu kì: \(T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{10\pi} = 0,2 (s)\)
Bán kính quỹ đạo theo mẫu nguyên tử Bo: rn = n2r0.
+ Từ giả thuyết bài toán ta có
Bán kính quỹ đạo theo mẫu nguyên tử Bo: rn = n2r0.
+ Từ giả thuyết bài toán ta có
chọn b
đáp án nó ghi là d