Một người đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính nhưng khi đeo kính có độ tụ 1 dp thì đọc được trang sách đặt cách mắt gần nhất là 25 cm (mắt sát kính). Xác định vị trí của các điểm cực viễn và cực cận của mắt người này.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
∆ D = D m a x - D m i n = 1 / O C C = 3 d p ; O C C = 1 / 3 m
Chọn A
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d ∈ d C ; d V → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ l → M a t V
⇒ 1 d C + 1 l − O C C = D k 1 d V + 1 l − O C V = D k
+ Đeo kính 1 dp:
1 0 , 25 + 1 − O C C = 1 ⇒ O C C = 1 3 m
+ Khi dùng kính lúp:
1 d C + 1 0 , 3 − 1 / 3 = 32 1 d V + 1 0 , 3 − ∞ = 32 ⇒ d C = 1 62 m = 50 31 c m d V = 1 32 m = 25 8 c m
Tiêu cự kính lúp: d 1 = 1/D = 25/8 = 3,125cm.
Khoảng đặt vật MN xác định bởi:
Khoảng đặt vật: 16,13mm ≤ d ≤ 31,25mm.
Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G ∞ = O C C / f 1 ≈ 10,67
a) Vì phải đeo kính có độ tụ âm nên mắt người này bị cận thị
Vậy phạm vi nhìn rõ của mắt người này là từ 16,67 cm đến 50 cm.
a) Vì phải đeo kính có độ tụ âm nên mắt người này bị cận thị.
a) f = 1 D = - 1 m = - 100 c m . Khi đeo kính:
Đặt vật tại C C K , kính cho ảnh ảo tại C C do đó: d = O C C K = 12 , 5 c m ;
d ' = d f d - f = - 11 , 1 c m = - O C C ⇒ O C C = 11 , 1 c m .
Đặt vật tại C C V , kính cho ảnh ảo tại C V do đó: d = O C C V = 50 c m ;
d ' = d f d - f = - 33 , 3 c m = - O C V ⇒ O C V = 33 , 3 c m .
Vậy giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính cách mắt từ 11,1 cm đến 33,3 cm.
b) Tiêu cự: f = - O C V = - 33 , 3 c m = - 0 , 333 m ; đ ộ t ụ : D = 1 f = - 3 d p .
d ' = - O C C = - 11 , 1 c m ; d = d ' f d ' - f = 16 , 65 c m = O C C K
Vật khi đeo kính đúng số thì người đó nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 16,65 cm.
Chọn D
+ Vì kính đeo sát mắt nên:
• Với
D 1 : f k = − O C V = − 2 3 m ⇒ D 1 = 1 f 1 = − 1 , 5 d p
• Với
D 2 : d = 0 , 25 m d / = − O C C = − 0 , 5 m ⇒ D 2 = 1 f 2 = 1 d + 1 d / = 1 0 , 25 + 1 − 0 , 5 = 2 d p
⇒ D 1 + D 2 = − 1 , 5 + 2 = + 0 , 5 d p
Theo đề bài: C V → ∞