K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

He fulfilled his dream of travelling the world. He decided to get a job and settle down: Anh ấy đã hoàn thành ước mơ du lịch vòng quanh thế giới. Anh ấy quyết định tìm một công việc và ổn định (cuộc sống)

A. Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down

B. Although he had fulfilled his dream of travelling the world, he decided not to get a job and settle down

C. If he had fulfilled his dream of travelling the world, he would have decided to get a job and settle down

D. As he decided to get a job and settle down, he didn’t fulfil his dream of travelling the world.

Ta thấy ngụ ý của câu gốc là sau khi hoàn thành ước mơ đi du lịch khắp thế giới thì anh ấy muốn tìm việc và ổn định cuộc sống. Vậy nên phương án A là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là A.

Kiến thức cần nhớ

Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down = He who had fulfilled his dream of travelling the world decided to get a job and settle down.

Mệnh đề bổ ngữ được đưa lên đầu câu để nhấn mạnh việc nó xảy ra trước sự việc trong mệnh đề chính

13 tháng 7 2018

Đáp án D

Đề: Anh ta ăn hết đồ ăn của anh ấy. Anh ta thậm chí đã ăn một ít của tôi.

A. Ngay khi anh ta ăn  thức ăn của tôi, anh ta ăn sạch.

B. Ngay khi anh ta ăn ít thức ăn của tôi, anh ta ăn sạch.

C. Anh ta không chỉ đã ăn sạch thức ăn của anh ta mà anh ta còn ăm thêm ít thức ăn của tôi.

D. Anh ta không chỉ đã ăn hết thức ăn của anh ta mà anh ta còn ăn thêm ít thức ắn của tôi.

Loại A, B vì sai nghĩa.

Cấu trúc đúng: Not only did he spent… but he also borrowed… hoặc: Not only did he spent… but he borrowed… as well.

→ Loại C, chọn D.

28 tháng 7 2017

Đáp án D

Nghĩa câu gốc: Anh ta ăn hết đồ ăn của anh ấy. Anh ta thậm chí đã ăn một ít của tôi.

A. Ngay khi anh ta ăn  thức ăn của tôi, anh ta ăn sạch => sai nghĩa

B. Ngay khi anh ta ăn ít thức ăn của tôi, anh ta ăn sạch => sai nghĩa

C. Anh ta không chỉ đã ăn sạch thức ăn của anh ta mà anh ta còn ăn thêm ít thức ăn của tôi.

D. Anh ta không chỉ đã ăn hết thức ăn của anh ta mà anh ta còn ăn thêm ít thức ắn của tôi.

Cấu trúc đúng: Not only did he spent… but he also borrowed…

Hoặc: Not only did he spent… but he borrowed… as well.

25 tháng 10 2018

Chọn đáp án B

“Cậu ấy đã giơ tay lên cao. Cậu ấy muốn thu hút sự chú ý của giáo viên.”

  A. Bởi vì giáo viên thu hút cậu ấy nên cậu ấy đã giơ tay lên cao.

  B. Để thu hút sự chú ý của giáo viên thì cậu ấy đã giơ tay lên cao.

  C. Mặc dù cậu ấy đã giơ tay lên cao nhưng cậu ấy không thể thu hút được sự chú ý của giáo viên.

  D. Cậu ấy đã giơ tay lên cao đến nỗi mà cậu ấy không thể thu hút sự chú ý của giáo viên

13 tháng 11 2019

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Not only + đảo ngữ + but + S + also + V: không những … mà còn …

hoặc: Not only + đảo ngữ + but + S + V + as well

=> Câu A sai về cấu trúc.

Hardly + đảo ngữ + when + S + V: ngay khi … thì …

As soon as + S + V: ngay khi

Tạm dịch: Anh ấy đã tiêu hết tất cả số tiền mình có. Anh ấy thậm chí còn vay của tôi một ít.

   B. Ngay sau khi anh ấy mượn tiền của tôi thì anh ấy tiêu hết tất cả.

   C. Không những anh ấy tiêu hết số tiền mình có mà còn mượn một ít từ tôi nữa.

   D. Ngay khi anh ấy mượn tiền của tôi thì anh ấy tiêu hết tất cả.

Chọn C

22 tháng 3 2018

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề danh từ

Anh ấy rất lười biếng. Điều đó khiến bố mẹ anh lo lắng.

A. Việc anh ấy lười biếng khiến bố mẹ anh ấy lo lắng.

B. Thực tế rằng anh ấy rất lười biếng làm cha mẹ anh lo lắng.

C. Lười biếng làm cha mẹ anh ấy lo lắng.

D. Anh ấy rất lười điều đó làm cha mẹ anh lo lắng.

Mệnh đề danh từ chủ ngữ: That+ clause+ V+O…

21 tháng 9 2018

Chọn C

14 tháng 9 2019

Đáp án là B

Anh ấy đã không nghe lời khuyên của bố anh ấy. Đó là lý do tại sao anh ấy mất việc làm.

Ngữ cảnh câu 1 ở quá khứ => dùng câu điều kiện loại 3; ngữ cảnh câu 2 ở hiện tại => câu điều kiện loại 2.

=>Dùng câu điều kiện hỗn hợp 3 và 2: If S + had Ved/ V3, S + would / could + Vo.

 

Nếu anh ấy nghe lời khuyên của bố, anh ấy sẽ không bị mất việc. 

28 tháng 2 2019

Tạm dịch: Anh ấy đã không nghe theo lời khuyên của bố. Vì thế bây giờ anh ta thất nghiệp.

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện hỗn hợp

Dấu hiệu:

didn’t take => thì quá khứ đơn

is out of work => thì hiện tại đơn

=> câu điều kiện hỗn hợp của loại 3 và loại 2 (giả định trong quá khứ, kết quả ở hiện tại)

Công thức: If + S + had + V_ed/pp, S + would (not) + V (nguyên thể)

= C. Nếu anh ta đã nghe lời bố mình thì bây giờ anh ta đã không thất nghiệp.

Chọn C

22 tháng 12 2017

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) để diễn tả một hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại

Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could + V + ….

Tạm dịch:

Anh ấy đã không nghe lời khuyên của cha. Đó là lý do tại sao anh ấy bây giờ thất nghiệp.

=> Nếu anh ấy đã nghe lời khuyên của cha mình, anh ấy sẽ không thất nghiệp bây giờ.

Chọn C