K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2017

Đáp án B

Lose (v): thua, mất

Achieve (v): đạt được

Collect  (v): thu gom

Remove (v): loại bỏ

Dựa vào ngữ nghĩa → chọn “achieve” 

Dịch: Nhiều người đang cố gắng hết sức để học và làm việc với hy vọng rằng họ sẽ đạt được danh tiếng và sự giàu có trong tương lai tới

23 tháng 4 2019

Đáp án A.

  A. But: nhưng

  B. Although: mặc dù (theo sau là mệnh đề)

  C. Despite: mặc dù (theo sau là cụm từ)

  D. However: tuy nhiên

Tạm dịch: Đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy biết rằng đ cứu mọi người trong đám cháy ở cửa hàng thời trang này là rất khó khăn, _________ họ sẽ cố gắng hết sức.

Xét về mặt ý nghĩa, có thể dùng cả but however, tuy nhiên however phải đứng giữa dấu chấm - dấu phẩy, dấu chấm phẩy - dấu phẩy hoặc dấu phẩy - dấu phẩy. Do đó đáp án chính xác là đáp án A

6 tháng 2 2019

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề thời gian rút gọn

“many young people” (những người trẻ) là chủ ngữ vế sau => cũng là chủ ngữ vế trước

“ask” (hỏi) => câu bị động (những người trẻ được hỏi)

Công thức: When + V_ed/PP + O

Tạm dịch: Khi được hỏi về những bộ phim yêu thích, những người trẻ nói rằng học thích phim khoa học viễn tưởng.

Chọn C

29 tháng 4 2018

Đáp án A
Ta thấy giữa hai mệnh đề tồn tại sự đối lập. Vì thế cần một liên từ chỉ đối lập. 
Xét các đáp án ta có: 
A: but: nhưng
B. although + mệnh đề: mặc dù
C. despite + N/Ving: mặc dù 
D. however + mệnh đề: tuy nhiên. Nếu nối hai câu thì trước và sau đều phải có dấu phẩy.
Dịch: Các bác sĩ nhận thấy cứu mạng sống của bệnh nhân đó rất khó khăn, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.

23 tháng 4 2018

A

A.   But: nhưng

B.   Although:  + clause (mệnh đề)  :mặc dù

C.   Despite: + N (danh từ)   măc dù

D.   However: tuy nhiên

ð Đáp án A

Tạm dịch:  Những bác sĩ biết rằng sẽ rất khó có thể cứu sông được bệnh nhân, nhưng họ sẽ cố gắng hết sức.

8 tháng 10 2019

Đáp án B

to be in favour of something/somebody: ủng hộ ai hoặc cái gì, trong trường hợp này có thể được hiểu với nghĩa

23 tháng 7 2017

Chọn đáp án A

Ta xét nghĩa các cụm động từ:

A. get on (phrv): thành công trong cuộc sống; có mối quan hệ hòa hợp với ai

B. turn up (phrv): xuất hiện; ngẫu nhiên tìm thấy (vật gì đã mất)

C. turn away (phrv): từ chối (không cho ai đó vào đâu)

D. get out (phrv): (bí mật) bí lộ; xuống xe, tàu

Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là A

Tạm dịch: Rất nhiều cha mẹ có xu hướng bắt con học tập vất vả với niềm tin rằng giáo dục tốt sẽ giúp chúng thành công trong tương lai.

10 tháng 11 2017

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

Thành ngữ: be very set in sb’s ways (không muốn thay đổi nếp sống cũ)

Phân biệt:

- routine (n): the normal order and way in which you regularly do things

- habit (n): the thing that you do often and almost without thinking, especially something that is hard to stop doing.

Tạm dịch: Nhiều người già không muốn thay đổi. Họ không muốn thay đổi nếp sống cũ.

Chọn D

24 tháng 5 2017

Đáp án D

D. they may die early: liên từ “and” không thể nối một động từ quá khứ phân từ “affected” với một cụm danh từ “early death”.

Khi dùng “and” để nối hai từ hoặc hai cụm từ, thì thành phần của hai từ hoặc hai cụm từ phải cùng một loại từ (part of speech), ví dụ: danh từ nối với danh từ, động từ nối với động từ, tính từ nối với tính từ…

27 tháng 9 2019

B

Cấu trúc: make sth / it + adj

Câu này dịch như sau: Máy tính làm cho con người dễ dàng hơn khi lưu trữ thông tin và thực hiện công việc