Thay dấu * bởi các chữ số thích hợp sao cho :
68* chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn giải:
980.
Giải thích: Số chia hết cho cả 2 và 5 phải tận cùng bằng 0.
17** chia het cho 2;3 va chia 5 du 1 => số * tận cùng là 1 số chia hết cho 2 va chia 5 dư 1=>dau * tận cùng là 6
Để 17*6 chia hết cho 3 thì 1+7+*+6 phải chia hết cho 3 hay 14+* chia hết cho 3 => * =1;4;7
Vậy 17**=1716
1746
1776
Hướng dẫn giải:
945.
Giải thích: 94* chia hết cho 5 nên * = 0 hoặc 5.
+ Nếu * = 0 thì 940 có 9 + 4 + 0 = 13 không chia hết cho 3 (loại)
+ Nếu * = 5 thì 945 có 9 + 4 + 5 = 18 chia hết cho 3 (thỏa mãn)
a chia hết cho 2 có các số sau { 0 , 2 , 4 , 6 , 8 }
b chia hết cho 5 có các trường hợp { 0 , 5 }
c chia hết cho 2 và 5 thì chỉ có 1 trường họp là số 0
Các câu sau tự làm nha
Hướng dẫn giải:
828
Giải thích: 82* chia hết cho 9, suy ra 8 + 2 + * chia hết cho 9 hay 10 + * chia hết cho 9
Suy ra * = 8.
828 chia hết cho 2 nên thỏa mãn.
Bài 4:
M chia 2 dư 1
=>y chia 2 dư 1
mà 0<=y<=9
nên \(y\in\left\{1;3;5;7;9\right\}\left(9\right)\)
M chia 5 dư 3
=>y chia 5 dư 3
mà 0<=y<=9
nên \(y\in\left\{3;8\right\}\left(10\right)\)
Từ (9) và (10) suy ra y=3
=>\(M=\overline{6x523}\)
M chia hết cho 9
=>\(6+x+5+2+3⋮9\)
=>\(x+16⋮9\)
mà 0<=x<=9
nên x=2
Vậy: Số cần tìm là M=62523
Bài 5:
Số phần vở cho mỗi học sinh tiên tiến là 1 phần => 279 học sinh tiến tiến nhận 279 phần vở
Số phần vở cho mỗi học sinh giỏi là 2 phần (gấp đôi học sinh tiên tiến) => 432 học sinh giỏi nhận được 864 phần vở
Tổng số phần bằng nhau:
279 + 864 = 1143 (phần vở)
Ta có: 2996: 1143 = 2 (dư 710)
Vậy cô văn thư tính nhẩm số vở phải mua chưa đúng
Bài 1:
a: \(\overline{735x}⋮2\)
=>\(x⋮2\)
=>\(x\in\left\{0;2;4;6;8\right\}\left(1\right)\)
\(\overline{735x}\) chia 5 dư 3
=>x chia 5 dư 3
=>\(x\in\left\{3;8\right\}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra x=8
b: \(\overline{735x}\) chia 2 dư 1
=>x lẻ
mà 0<=x<=9
nên \(x\in\left\{1;3;5;7;9\right\}\left(3\right)\)
\(\overline{735x}\) chia 5 dư 4
=>x chia 5 dư 4
mà 0<=x<=9
nên \(x\in\left\{4;9\right\}\left(4\right)\)
Từ (3) và (4) suy ra x=9
Bài 2:
Đặt \(A=\overline{4x73y}\)
A chia cho 2 du1
=>y lẻ
mà 0<=y<=9
nên \(y\in\left\{1;3;5;7;9\right\}\left(5\right)\)
A chia 5 dư 1
=>y chia 5 dư 1
mà 0<=y<=9
nên \(y\in\left\{1;6\right\}\left(6\right)\)
Từ (5) và (6) suy ra y=1
=>\(A=\overline{4x731}\)
A chia hết cho 9
=>4+x+7+3+1 chia hết cho 9
=>x+14 chia hết cho 9
mà 0<=x<=9
nên x=4
Vậy: Số cần tìm là 44731
Bài 3:
Đặt \(B=\overline{4x73y}\)
B chia 2 dư 1
=>y chia 2 dư 1
mà 0<=y<=9
nên \(y\in\left\{1;3;5;7;9\right\}\)(7)
B chia 5 dư 3
=>y chia 5 dư 3
mà 0<=y<=9
nên \(y\in\left\{3;8\right\}\left(8\right)\)
Từ (7) và (8) suy ra y=3
=>\(B=\overline{4x733}\)
B chia 9 dư 4
=>4+x+7+3+3 chia 9 dư 4
=>x+13 chia hết cho 9
mà 0<=x<=9
nên x=5
Vậy: Số cần tìm là 45733
Hướng dẫn giải:
685.
Giải thích: Số chia hết cho 5 tận cùng bằng 0 hoặc 5.
Vì 68* không chia hết cho 2 nên * chỉ có thể bằng 5.