Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính (đeo sát mắt) có độ tụ -1dp. Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là
A. từ 13,3cm đến 75cm
B. từ 14,3cm đến 75cm
C. từ 14,3cm đến 100cm
D. từ 13,3cm đến 100cm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Người đó đeo kính có f = 1/D = -1m
⇒ Quan sát ở cực cận: d’ = - O C c = -12,5cm
⇒
⇒ Quan sát ở cực viễn: d’ = - O C v = -50cm
⇒
Đáp án cần chọn là: C
Người đó đeo kính có f = − 1 m
=>Quan sát ở cực cận:
d ' = − O C C = − 12,5 c m → d C = d ' f d ' − f = 14,3 c m
=> Quan sát ở cực viễn:
d ' = − O C v = − 50 c m → d V = d ' f d ' − f = 100 c m
=> Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là 14,3 c m − 100 c m
Đáp án: B
Để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người đó đeo kính có:
f = - O C v = -50cm
Quan sát ở cực cận: d’= - O C c = -12,5cm
Ta có: f = 1 D = - 0 , 4 m = - 40 c m .
a) Khi đeo kính nếu đặt vật tại C C K (điểm cực cận khi đeo kính), kính sẽ cho ảnh ảo tại C C (điểm cực cận khi không đeo kính) và nếu đặt vật tại C V K (điểm cực viễn khi đeo kính), kính sẽ cho ảnh ảo tại CV (điểm cực viễn khi không đeo kính). Do đó:
d C = O C C K = 25 c m ⇒ d C ' = d C f d C - f = - 15 , 4 c m = - O C C ⇒ O C C = 15 , 4 c m ;
d V = O C V K = ∞ ⇒ d V ' = f = - 40 c m = - O C V ⇒ O C V = 40 c m .
Vậy: giới hạn nhìn rõ của mắt người đó khi không đeo kính cách mắt từ 15,4 cm đến 40 cm.
b) Ta có: f 1 = 1 D 1 = - 0 , 5 m = - 50 c m ; d C 1 ' = - O C C = - 15 , 4 c m
⇒ d C 1 = d C 1 ' f 1 d C 1 ' - f 1 = 22 , 25 c m = O C C K 1 ; d ' V 1 = - O C V = - 40 c m ⇒ d V 1 = d V 1 ' f 1 d V 1 ' - f 1 = 200 c m
Vậy: khi đeo kính có độ tụ - 2 dp thì người đó sẽ nhìn rõ các vật đặt cách mắt từ 22,25 cm đến 200 cm (đây là trường hợp bị cận thị mà đeo kính chưa đúng số).
Đáp án C