Hạt nhân phóng xạ U 90 235 đứng yên, phóng ra một hạt α và biến thành hạt nhân Thori (Th). Động năng của hạt α chiếm bao nhiêu phần trăm năng lượng phân rã?
A. 18,4%
B. 1,7%
C. 98,3%
D. 81,6%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Phương trình phản ứng:
Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có:
Theo định luật bảo toàn năng lượng toàn phần, ta có:
Đáp án: D
Hạt nhân con X tạo thành có số khối là 210 - 4 = 206.
Theo định luật bảo toàn động lượng MXvX + Mava = 0 và sử dụng mối liên hệ động lượng và động năng P2 = 2mK ta được:
Đáp án A
Phương pháp: Định luật bảo toàn năng lượng và bảo toàn động lượng trong phản ứng hát nhân
Cách giải :
Phương trình phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có
Chọn D
Phương trình phản ứng: R 88 226 a → H 2 4 e + X 86 224 Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có
Chọn D
Phương trình phản ứng R 88 226 a → H 2 4 e + X 86 244 . Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có:
Δ E = K H e + K X p H e = p X ⇔ p H e 2 = p x 2 → p 2 = 2 K m Δ E = K H e + K X m H e K H e = m X K X ⇒ Δ E = K H e + m H e m X K H e ⇒ Δ E = 4 , 8 + 4 226 .4 , 8 ≈ 4 , 89 M e V
Đáp án A
Phương trình phản ứng: R 88 226 a → H 2 4 e + X 86 224 Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có
p 2 = 2 K m
⇒ ∆ E = 4 , 8 + 4 226 . 4 , 8 ≈ 4 , 8 M e V
Đáp án D
Phương trình phản ứng: R 88 226 a → H 2 4 e + X 86 224
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có
⇒ ∆ E = 4 , 8 + 4 226 . 4 , 8 ≈ 4 , 89 M e V
Đáp án C
Áp dụng bảo toàn động lượng
Mặt khác