Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
A. Aa × Aa
B. AA × Aa
C. AA × aa
D. Aa × aa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên NST thường, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ:
3: 1
a) P : AA( quả đỏ). x. aa( quả vàng)
Gp. A. a
F1: Aa(100% quả đỏ)
b) P : AA(quả đỏ). x. Aa(quả đỏ)
Gp. A. A,a
F1: 1AA:1Aa(100% quả đỏ)
c) P: Aa(quả đỏ). x. aa( quả vàng)
Gp. A,a. a
F1: 1Aa:1aa
kiểu hình:1 quả đỏ:1 quả vàng
d) P quả đỏ x quả đỏ
kiểu gen: quả đỏ: AA hoặc Aa
TH1: P: AA( quả đỏ). x. AA( quả đỏ)
Gp. A. A
F1: AA(100% quả đỏ)
TH2: P: AA( quả đỏ). x. Aa( quả đỏ)
Gp. A. A,a
F1: 1AA:1Aa(100% quả đỏ)
TH3: P: Aa( quả đỏ). x. Aa( quả đỏ)
Gp. A,a. A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 quả đỏ:1 quả vàng
a/ P: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
G:A,A a,a
F1:Aa,Aa,Aa,Aa
kiểu gen: 100% Aa
kiểu hình: 100% quả đỏ
b/ P: AA (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
G:A,A A,a
F1:AA,Aa,AA,Aa
kiểu gen: 50% AA : 50% Aa
kiểu hình: 100% quả đỏ
c/ P: Aa (quả đỏ) x aa (quả vàng)
G:A,a a,a
F1: Aa,Aa,aa,aa
kiểu gen: 50% Aa : 50% aa
kiểu hình: 50% quả đỏ : 50% quả vàng
d/ P: AA (quả đỏ) x AA (quả đỏ)
G:A,A A,A
F1: AA,AA,AA,AA
kiểu gen: 100% AA
kiểu hình: 100% quả đỏ
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng
Tỷ lệ quả vàng: 1/12
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Cách giải: Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng Tỷ lệ quả vàng: 1/12
Đáp án A
Phép lai |
Kiểu gen |
Kiểu hình |
(1) Aa ´ Aa |
1AA:2Aa:1aa |
3 đỏ: 1 vàng |
(2) Aaaa ´ Aaaa |
1Aaaa:2Aaaa:1aaaa |
3 đỏ: 1 vàng |
(3) Aaaa ´ aa |
1Aaa: 1aaa |
1 đỏ: 1 vàng |
(4) Aa ´ aaaa |
1Aaa:1aaa |
1 đỏ: 1 vàng |
(5) AAAa ´ aa |
1Aaa:1Aaa |
100% đỏ |
(6) Aaaa ´ aaaa |
1Aaaa:1aaaa |
1 đỏ: 1 vàng |
(7) Aaaa ´ Aa |
1Aaa:2Aaa:1aaa |
3 đỏ: 1 vàng |
(8) Aa ´ aa |
1Aa:1aa |
1 đỏ: 1 vàng |
Đáp án B.
Tỉ lệ 11:1 → Cây quả vàng chiếm tỉ lệ = 1/12 = 1/16 = 1/6 x 1/2
Như vậy, cơ thể đực phải cho giao tử chỉ mang gen lặn = 1/6; Cơ thể cái phải cho giao tử chi mang gen lặn = 1/2.
(1) Aaa x AAa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/2 x 1/6 = 1/12
→ (1) đúng.
(2) Aa x Aaaa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/2 x 1/2 = 1/4
→ (2) sai.
(3) AAaa x Aaaa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/6 x 1/2 = 1/12
→ (3) đúng.
(4) AAaa x Aa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/6 x 1/2 = 1/12
→ (4) đúng.
(5) AAa x AAa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/6 x 1/6 = 1/36
→ (5) sai.
(6) AAa x AAaa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/6 x 1/6 = 1/36
→ (6) sai.
(7) AAaa x Aaaa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/6 x 1/2 = 1/12
→ (7) đúng.
(8) Aaa x AAaa cho đời con có tỉ lệ quả vàng = 1/2 x 1/6 = 1/12
→ (8) đúng.
vàng (kiểu gen chỉ có a) = 1 12 = 1 2 × 1 6
=> AAa x Aaa (I), AAaa x Aaaa (III), AAaa x Aa (IV), AAaa x Aaa (VIII).
Chọn B.
Để tạo ra đời có có tỉ lệ phân li kiểu hình 50% quả đỏ : 50% quả vàng => một bên bố mẹ tạo ra giao tử toàn alen lặn với tỉ lệ 1/2 và bên còn lại là thể đồng hợp lặn
Xét các phương án thì thấy bố mẹ trong các phép lai (3) (4) (6) (8) thỏa mãn
Các tổ hợp cho kiểu hình đời con là 1/2 đỏ : 1/2 vàng là : (3) (4) (6) (8)
Đáp án C
F1: 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng → 4 tổ hợp
→ P bố mẹ cho 2 loại giao tử
→ Chỉ có phép lai Aa x Aa cho F1 có tỉ lệ KH: 3 đỏ: 1 vàng
Đáp án cần chọn là: A