Ở một sinh vật nhân thực, xét 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi mấy lần?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Số mạch đơn sau một số lần nhân đôi là: 434 + 7.2 = 448 mạch.
Ta có số lần nhân đôi là 7×2×2k=448→k=57×2×2k=448→k=5
Chú ý
Công thức tính số mạch polinuclêôtit tạo ra từ n ADN mẹ sau k lần nhân đôi là: n . 2. 2k
Đáp án D
Có 6 phân tử ADN → 12 mạch đơn.
Gọi k là số lần nhân đôi. Số mạch đơn môi trường cung cấp 12x(2k – 1) = 180
-> k = 4
Đáp án B
Gọi x là số lần nhân đôi của 8 phân tử.
Ta có: 8 × 2 × (2x – 1) = 112
→ x = 3
Đáp án: A
Gọi x là số lần nhân đôi của 8 phân tử.
Ta có: 8 × 2 × (2x – 1) = 112 → x = 3
Số lần nhân đôi là k => Số mạch polinucleotit hoàn toàn mới:
8 x 2 x (2k – 1) = 112 => k = 3.
Chọn C
Chọn A
Gọi x là số lần nhân đôi của 8 phân tử.
Ta có: 8 × 2 × (2x – 1) = 112 → x = 3
Đáp án D
Gọi k là số lần nhân đôi của các phân tử ADN ta có:
Tổng số mạch polinucleotit có trong các phân tử ADN sau k lần nhân đôi là: 112 + 8 × 2 = 128.
Tổng số phân tử ADN tạo ra sau k lần nhân đôi là: 128 : 2 = 64.
Ta có: 8 × 2k = 64 ⇒ k = 3.
Vậy các phân tử ADN trên đã nhân đôi 3 lần
=> Tổng số mạch poli nu cả mới và cũ là 180+6x2=192
=> Tổng số AND con là 192 : 2 = 96 AND
=> Mỗi AND mẹ tạo số AND con la 96 : 6 = 16
=> Mỗi gen nhân đôi 4 lần
mk cần câu này bạn
số nu từng loại mà mt nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi của 6 phân tử ADN trên
Đáp án C
Số mạch đơn sau một số lần nhân đôi là: 180+12 = 192 mạch.
Ta có số lần nhân đôi là 6×2×2k=192→k=46×2×2k=192→k=4
Chú ý
Công thức tính số mạch con tạo ra từ n ADN mẹ sau k lần nhân đôi là: n . 2. 2k