Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG SỮA TƯƠI, SỮA BỘT CỦA NƯỚC TA
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng sữa tươi, sữa bột của nước ta biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Miền
B. Đường
C. Kết hợp
D. Tròn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Yêu cầu: thể hiện tốc độ tăng trưởng (2 đối tượng, xử lí về cùng đơn vị). Thời gian: 4 mốc năm
=> Biểu đồ đường thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng sữa tươi, sữa bột của nước ta giai đoạn 2010 – 2017
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lý số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990 – 2010:
- Sản lượng thịt, trứng, sữa của Ấn Độ đều có tốc độ tăng trưởng liên tục:
+ Sản lượng thịt tăng 69,0%.
+ Sản lượng trứng tăng 191,0%.
+ Sản lượng sữa tăng 127,0%.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng sữa không đều nhau. Sản lượng sữa có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là sản lượng thịt.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010.
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Sản lượng thịt, trứng, sữa của Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:
+ Sản lượng thịt tăng 172,4%.
+ Sản lượng trứng tăng 272,0%.
+ Sản lượng sữa tăng 498,0%.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của Trung Quốc không đều nhau. Sản lượng sữa có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng chậm nhất là sản lượng thịt.
- Sản lượng thịt, trứng, sữa của Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990- 2010:
- Sản lượng thịt, trứng, sữa của châu Á có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:
+ Sản lượng thịt tăng 140,2%.
+ Sản lượng trứng tăng 176,1%.
+ Sản lượng sữa tăng 145,9%.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của châu Á không đều nhau. Sản lượng trứng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là sản lượng sữa, còn sản lượng thịt có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của châu Á không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sần lượng thịt, trứng, sữa của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010
-Vẽ:
Biển đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của Đông Nam Á gỉai đoạn 1990 – 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Sản lượng thịt, trứng, sữa của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục:
+ Sản lượng thịt tăng 163,9%.
+ Sản lượng trứng tăng 133,8%.
+ Sản lượng sữa tăng 203,4%.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt, trứng, sữa của Đông Nam Á không đều nhau. Sản lượng sữa có tốc độ tăng trưởng tăng nhanh nhất, tăng chậm nhất là sản lượng trứng.
- Sản lượng thịt, trứng, sữa của Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường;
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014 là biểu đồ đường => Chọn đáp án D
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ đường là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện, than và dầu thô của nước ta giai đoạn 1995 – 2012.
Chọn: B.
Đáp án B
- Yêu cầu: thể hiện tốc độ tăng trưởng (2 đối tượng, xử lí về cùng đơn vị). Thời gian: 4 mốc năm
=> Biểu đồ đường thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng sữa tươi, sữa bột của nước ta giai đoạn 2010 – 2017.