Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
She has seldom received letters from her former students lately, ________?
A. doesn’t she
B. does she
C. hasn’t she
D. has she
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Tạm dịch: Gần đây, cô ấy hiếm khi nhận được thư từ các sinh viên cũ của mình, phải không nhỉ?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu phía trước có dùng từ phủ định seldom → Loại A, C.
Đáp án phù hợp là D. has she (dùng trợ động từ has vì câu phía trước có dùng thì HTHT).
Đáp án là B. compliment (n,v) on something: khen ngợi về……
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: be in charge of = be responsible for: phụ trách, chịu trách nhiệm về
Tạm dịch: Chúng tôi đã nhận được cuộc gọi từ giáo viên phụ trách khóa học.
Đáp án B
Giải thích: Trong mệnh đề rút gọn với từ để hỏi, động từ mang tính chất chủ động được rút gọn thành dạng V-ing, còn động từ mang tính chất bị động được rút gọn thành dạng phân từ.
Hành động "try" được chủ ngữ (people) chủ động thực hiện, do đó được rút gọn thành dạng V-ing.
Dịch nghĩa: Những người đảo lộn trật tự các chữ cái của các từ trong khi cố gắng đọc bị mắc chứng khó đọc.
A. if they tried = nếu họ cố gắng
Động từ chính trong câu được chia ở thì hiện tại đơn, diễn tả một sự thật, nên động từ trong mệnh đề phụ không thể chia ở thì quá khứ đơn.
C. when tried = khi được cố gắng
Động từ “try” không mang tính chất bị động nên không thể rút gọn thành dạng phân từ.
D. if he tries = nếu anh ấy cố gắng
Chủ ngữ của câu là “People”, là một danh từ số nhiều. Do đó không thể dùng đại từ “he” để thay thế mà phải là “they”.
Đáp án : A
“glow of satisfaction” : sự hài lòng, sự thoả mãn
Đáp án là D.
terms: khóa, học kỳ
Nghĩa các từ còn lại: view: tầm nhìn; position: vị trí; attitude: thái độ
Đáp án D
Tạm dịch: Gần đây, cô ấy hiếm khi nhận được thư từ các sinh viên cũ của mình, phải không nhỉ?
Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì câu phía trước có dùng từ phủ định seldom à Loại A, C.
Đáp án phù hợp là D. has she (dùng trợ động từ has vì câu phía trước có dùng thì HTHT)