Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch.
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Số nuclêôtit loại A ở mạch 1 là 450.
(2) Số nuclêôtit loại G ở mạch 2 là 750.
(3) Gen nhân đôi 2 lần, cần môi trường cung cấp 1800 nuclêôtit loại A.
(4) Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 2 là A : T : G : X = 1 :3 :5 :1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
- Theo bài ra ta có 2A + 3G = 3900.
Mà G = 900
→ A = 600.
- Tổng số nu trên một mạch của gen:
A + G = 600 + 900 = 1500
A1 = 30% x 1500 = 450
→ (1) đúng.
G1 = 10% x 1500 = 150
Vì G của gen = 900 nên G2 = 900 – 150 = 750
→ (2) đúng.
- Gen nhân đôi 2 lần, số nu loại A mà môi trường cung cấp:
600 x (22 – 1) = 1800
→ (3) đúng.
A gen = 600, mà A1 = 450 → T1 = 150.
G gen = 900 mà G1 = 150 → X1 = 750.
→ A2 = 150; T2 = 450; G2 = 750; X2 = 150
→ Tỉ lệ các loại nu của mạch 2 là :
A : T : G : X = 150 :450 :750 :150 = 1 : 3 : 5 : 1.
→ (4) đúng.