Dựa vào các số liệu dưới đây, em hãy lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học của nước ta từ năm học 2000 - 2001 đến năm học 2004 - 2005.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Số trường trung học cơ sở là 9873 trường.
b) Số học sinh tiểu học là 8350191 học sinh
c) Số giáo viên trung học phổ thông là 98714.
a) Điền từ trái sang phải:
- Các đỉnh cột: 4, 6, 4
- Các chân cột: 2002 – 2003, 2004 – 2005
b) - Số học sinh lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002 - 2003 là:
6 - 3 = 3 lớp
- Số học sinh lớp Một trong năm học 2002 - 2003 của trường tiều học Hòa Bình là:
35 x 3 = 105 học sinh
- Số học sinh lớp Một trong năm học 2004 - 2005 của trường tiều học Hòa Bình là:
32 x 4 = 128 học sinh
- Số học sinh lớp Một năm hoc 2002 - 2003 ít hơn của năm học 2004- 2005 là :
128 - 105 = 23 học sinh
a) Điền từ trái sang phải:
- Các đỉnh cột: 4, 6, 4
- Các chân cột: 2002 – 2003, 2004 – 2005
b) - Số học sinh lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002 - 2003 là:
6 - 3 = 3 lớp
- Số học sinh lớp Một trong năm học 2002 - 2003 của trường tiều học Hòa Bình là:
35 x 3 = 105 học sinh
- Số học sinh lớp Một trong năm học 2004 - 2005 của trường tiều học Hòa Bình là:
32 x 4 = 128 học sinh
- Số học sinh lớp Một năm hoc 2002 - 2003 ít hơn của năm học 2004- 2005 là :
128 - 105 = 23 học sinh
Hướng dẫn giải:
a) Số trường Tiểu học là : 15 052
b) Số học sinh trung học phổ thông là : 2 477 175
c) Số giáo viên Trung học cơ sở là : 310 953.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính bình quân lương thực theo đầu người = Tổng sản lượng lương thực / số dân
Chú ý đổi đơn vị: 1 tấn = 1000kg
Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100 (đơn vị %) => Giai đoạn 2000-2010, Tổng số dân tăng: 91713 / 77635 *100 = 118,1%
Sản lượng lương thực tăng 50498 / 34539 = 146,2%
Bình quân lương thực tăng 550,6 / 444,9 = 123,8%
=> Nhận xét đúng là Bình quân lương thực đầu người tăng liên tục => Chọn đáp án B
Thu thập số liệu từ website của Tổng cục thống kê, em được:
+) Bảng thống kê dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
Năm | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 87,8604 | 88,8093 | 89,7595 | 90,7289 | 91,7133 | 92,6951 | 93,6716 | 94,6660 | 96,4840 | 97,5827 |
+) Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo giới tính:
Nam | 49,8% |
Nữ | 50,2% |
+) Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo nơi sinh sống:
Thành thị | 36,8% |
Nông thôn | 63,2% |
Đáp án D
Công thức tính: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)
=> Áp dụng công thức ta tính được:
Bảng: cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005 và 2014
(đơn vị %)
Qua kết quả tính toán, nhận thấy rằng:
- Năm 2005 tỉ trọng công nghiệp lớn nhất (41,1%) nhưng đến năm 2014 ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất (43,4%) => nhận xét A: công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất là không đúng => loại A
- Tỉ trọng công nghiệp có xu hướng giảm từ 41,1% xuống 36,9% => nhận xét B: tỉ trọng công nghiệp có xu hướng tăng là không đúng => loại B
- Nông nghiệp luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất (thấp hơn công nghiệp và dịch vụ) => nhận xét C: tỉ trọng nông nghiệp cao hơn dịch vụ là không đúng. => loại C
- Tỉ trọng dịch vụ tăng từ 38% (năm 2005) lên 43,4% (năm 2014) => nhận xét D đúng