Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tom doesn’t talk much to his father but he opens _____ his mother.
A. out of
B. up to
C. out for
D. up with
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
make his living : kiếm sống
Tạm dịch: Martin vẽ tranh nhưng anh ấy không kiếm sống theo cách đó đâu. Anh ấy làm việc trong một cửa hàng lớn.
Chọn A
Đáp án : C
“wish” + “would/wouldn’t do something” :ước tương lai sẽ làm/không làm gì
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Nick đã từng để râu nhưng bây giờ không còn nữa. Anh ấy đã cạo đi vì vợ anh ấy không thích nó.
Cấu trúc thể hiện thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa:
S+ used to Vo: đã từng
S+ got used to + Ving: đã từng quen…
S+ be used to Vo: được dùng để ( làm gì)
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích:
S + used to + Vo: đã từng trong quá khứ
S + be/get used to + V.ing: quen thuộc với điều gì
Tạm dịch: Dick từng có ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích.
B
A. Recover: bình phục
B. Got over: vượt qua
C. Cure: chữa trị
D. Treat: điều trị, cư xử
ð Đáp án A
Tạm dịch: Anh ấy vẫn chưa thực sự vượt qua cái chết của mẹ mình.
Đáp án D
Come of one’s shell: bớt nhút nhát và bắt đầu hòa đồng hơn, đỡ ngại (1 thành ngữ)
ð Đáp án D (Có thể bây giờ anh ấy còn nhút nhát, nhưng chẳng bao lâu nữa anh ấy sẽ đỡ ngại hơn khi gặp một có gái thích hợp.)
Đáp án A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Neither S1 nor S2 => động từ chia theo S2 ( his brothers)
Tạm dịch: Không Tom hay các em trai anh ấy sẵn sàng giúp mẹ làm việc nhà
Đáp án B
- open up to: mở ra, trải ra, nói ra điều (bí mật)
Không tồn tại các cụm động từ còn lại: Open out of, open out for, open up with
Tạm dịch: Tom không hay nói chuyện với ba, nhưng lại kể với mẹ.