Choose the best answer to complete each sentence. The teacher wants the children to feel_____about asking questions when they don't understand.
A. Confident
B. Confidence
C. Confidently
D. confided
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1,rides
2,Does....have..?
3,friendly
4,confident(mk k chắc lắm nhưng khả năng cao là đúng)
1.rides
2.Does...have
3.friendly
4.confident
Chúc bn học tốt nhé !
Đáp án là B. although + clause = In spite of / Despite + N : mặc dù.... ( chỉ sự nhượng bộ)Beacause + clause: bởi vì ..( chỉ lý do )
Đáp án: B
Giải thích: should + V: nên
shouldn’t + V: không nên
must + V: phải (bắt buộc mang tính chủ quan)
mustn’t + V: không được
Tạm dịch: Cha mẹ không nên hỏi quá nhiều câu hỏi về việc các con đi đâu hay làm gì.
Đáp án:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.
The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.
=> The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.
Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.
Đáp án cần chọn là: B
Curious: (adj) tính tò mò, ham tìm hiểu
Curiosity: (n) sự tò mò
Silliness: (n) sự ngốc nghếch
Silly (adj) ngốc nghếch
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ boy (cậu bé). => loại B và D
Luôn đặt câu hỏi (always asking questions ) => tò mò (curious)
=> He is such a curious boy, always asking questions.
Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé tò mò, luôn đặt câu hỏi.
Đáp án: A
Đáp án C
Dịch: Tôi đã không để ý đến thầy cô. Tôi đã không hiểu bài gì hết.
(Áp dụng câu ĐK loại 3 để đưa ra giả định cho điều đã không xảy ra trong quá khứ- Dựa vào nghĩa của câu gốc và 4 lựa chọn để chọn đáp án chính xác nhất
Đáp án: A
Giải thích: confident (adj): tự tin
confidence (n): sự tự tin
confidently (adv): một cách tự tin
confide (v): tiết lộ
- feel + adj: cảm thấy như thế nào đó
=> The teacher wants the children to feel confident about asking questions when they don't understand.
Tạm dịch: Giáo viên muốn những đứa trẻ cảm thấy tự tin đặt câu hỏi khi chúng không hiểu bài.