Có hỗn hợp bột CaCO 3 và CaSO 4 . Nêu cách để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Viết các phương trình hoá học, nếu có.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Cho hỗn hợp bột kim loại tác dụng với HCl dư (hoặc H2SO4 loãng dư), thì chỉ có bột sắt Fe tác dụng theo phương trình: Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2.
bẹn tham khảo
Cho năm châm qua hỗn hợp kim loại, bột kim loại Iron bị năm châm hút còn lại bột kim loại Copper.
Cân bột Iron lên rồi lấy khối lượng bột Iron chia cho khối lượng hỗn hợp kim loại rồi nhân cho 100% ta được phầm trăm theo khối lượng của Iron trong hỗn hợp ban đầu.
Lấy 100% trừ cho phầm trăm theo khối lượng của Iron trong hỗn hợp ban đầu ta thu được phầm trăm theo khối lượng của Copper trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 1)
Mg(OH)2 + H2SO4 => MgSO4 + 2H20
Bài 2)
sinh ra dd ko màu thì chỉ có Al2O3 thôi
Bài 3)
MgO + 2HNO3 => Mg(NO3)2 + H2O
Bài 4)
phương pháp hóa học
+ lấy hh Fe, Cu tác dụng với HCl
Fe +2 HCl => FeCl2 + H2
+ còn đồng ko tác dụng dc với HCl : ta lọc đồng ra khỏi hh òi phơi khô. Ta giả định cho đồng là 4g => mFe = 6g
% Cu = 4*100/10 = 40(%)
% Fe = 100- 40= 60 (%)
phương pháp vật lý
dùng nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp. Ta có mFe là 6g => m Cu = 4 (g)
% Cu = 4*100/10 = 40(%)
% Fe = 100-40 = 60(%)
a.Cân khối lượng hỗn hợp X
Dùng nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp
Cân sắt, sau đó tính \(\%m_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{m_X}.100\)
Còn lại \(\%m_{Na_2O}=100-\%m_{Fe}\)
b. Cân khối lượng hỗn hợp X
Cho hỗn hợp X vào nước dư
Na2O tan hết trong nước, Fe không tan
Lọc lấy Fe, cân thu được khối lượng Fe. Sau đó tính \(\%m_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{m_X}.100\)
Còn lại \(\%m_{Na_2O}=100-\%m_{Fe}\)
a) mH2SO4= 20%.73,5=14,7(g) -> nH2SO4=0,15(mol)
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
x______________x____x(mol)
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
y_____y_______y(mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
b) mCuO=0,05.80=4(g)
-> %mCuO= (4/12,1).100=33,058%
=>%mZnO= 66,942%
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
\(a,n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,075<-------------------------0,075
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
b, \(m_{Mg}=0,075.24=1,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{1,8}{8}.100\%=22,5\%\\\%m_{Cu}=100\%-22,5\%=77,5\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\\ pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,075 0,075
\(Cu+H_2SO_4-x->\)
\(m_{Mg}=0,075.24=1,6\left(g\right)\\ m_{Cu}=8-1,6=6,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{8}.100\%=80\%\\
\%m_{Mg}=100-80\%=20\%\)
\(a,CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\\C_2H_5COOH+Na\rightarrow C_2H_5COONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2}=0,0625\left(mol\right)\\ Đặt:n_{CH_3COOH}=a\left(mol\right);n_{C_2H_5COOH}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}60a+74b=8,55\\0,5a+0,5b=0,0625\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\b,\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{60.0,05}{8,55}.100\approx35,088\%\Rightarrow \%m_{C_2H_5COOH}\approx64,912\%\)
Cân lấy một lượng hỗn hợp, thí dụ 10 gam đem ngâm trong dung dịch HCl dư, khuấy nhẹ. Nếu không còn khí thoát ra, nghĩa là lượng CaCO 3 đã tham gia hết, còn lại chất rắn là CaSO 4 . Lọc lấy chất rắn, rửa sạch. Nung chất rắn trong chén sứ, để nguội và cân. Đó là khối lượng CaSO 4 khan. Từ đó ta tính được tỉ lệ phần trăm các chất trong hỗn hợp ban đầu.