K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 11 2017

Đáp án: A

Xét ν mol khí, lượng khí này chứa số phần tử là N: N = ν. NA

NA là số A-vô-ga-đrô, N= 6,02.1023 mol-1

Từ phương trình trạng thái ta được:

13 tháng 12 2017

đáp án C

+ Từ phương trình Clapeyron –Mendeleev:

p V T = n 0 R ⇒ 1 , 3 . 10 5 . 10 - 3 27 + 273 = n 0 . 8 , 314 ⇒ n 0 = 650 12471 m o l

→ Số nguyên tử hidro:

n H = 2 n 0 = 1300 12471 m o l

+ Vì H có hóa trị n = 1:

m = 1 F A n q ⇒ n H = m A = 1 F q ⇒ 1300 12471 = q 96500 ⇒ q = 10 , 0593 . 10 3 C

+ Công của dòng điện:

A = U q = 50 . 10 , 064 . 10 3 = 5 . 10 5 J

1 tháng 11 2016

hóa891

7 tháng 11 2016

undefined

30 tháng 1 2017

Chọn đáp án C

♦ giải đốt 1 , 76   g a m   T + 0 , 075   m o l   O 2     → t 0 7 C O 2 + 6 H 2 O

BTKL có m C O 2   +   m H 2 O   = 1 , 76 + 0 , 075 × 32 = 4 , 16   g a m

Giả thiết n C O 2   :   n H 2 O   =   7   :   6 →   n C O 2   =   0 , 07   m o l ; n H 2 O   =   0 , 06   m o l

bảo toàn có n O trong T = 0,05 mol

→ tỉ lệ n C   :   n H   :   n O   = 7 : 12 : 5

→ CTPT của T là C 7 H 12 O 5 . Số O = 5; axit 2 chức có 4O

→ còn 1O của nhóm -OH ancol chưa phản ứng nữa mới đủ.

→ 2 ancol có cùng số C và 1 ancol đơn chức; 1 ancol còn lại hai chức.

ancol 2 chức, axit 2 chức thì phải từ C2 trở đi

→ 7 = 2 × 2 + 3

→ CTCT của T là C 2 H 5 O O C - C H 2 - C O O C H 2 C H 2 O H

→ 2 ancol là ancol etylic ( C 2 H 5 O H ) và etylen glicol ( C 2 H 4 ( O H ) 2 )

16 tháng 9 2018

Chọn A

C2H6

21 tháng 12 2017

9 tháng 9 2019

Đáp án B

Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn số mol của A là 1 mol và của O2 là 4 mol (Vì ankan chiếm 20% và O2 chiếm 80% về thể tích).

Phương trình phản ứng :

Vì sau phản ứng hơi nước đã ngưng tụ nên chỉ có O2 dư và CO2 gây áp suất nên bình chứa.

Tổng số mol khí trước phản ứng : n1 = 1 + 4 = 5 mol

Tổng số mol khí sau phản ứng :

 

Do nhiệt độ trước và sau phản ứng không đổi nên :

Vậy A là C2H6

7 tháng 10 2017

Từ phương trình Clapeyron –Mendeleev 

1. Chọn từ thik hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các câu sau :- Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ .......... , áp suất ............- Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất khí.- Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... lít.- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... atm.2. Thảo luận theo nhóm :a)...
Đọc tiếp

1. Chọn từ thik hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các câu sau :

- Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ .......... , áp suất ............

- Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất khí.

- Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... lít.

- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... atm.

2. Thảo luận theo nhóm :

a) Các ý kiến ở câu 1 trên ;

b) Tại sao 1 mol chất khí ở điều kiện thường lại có thể tích lớn hơn ở điều kiện tiêu chuẩn ?

3. Chọn từ/cụm từ thích hợp cho trog ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ở ô Kết luận dưới đây .

( có cùng ; \(6,022.10^{23}\) ; rất nhỏ ; rất lớn ; bg nhau ; mol; khác nhau; 22,4;24;25; lít/mol; gam/mol; hai ; lít ; cùng số )

Kết luận :

a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một ....(1).... phân tử hay ...(2).... phân tử chất khí . ở đhtc , một mol chất khí bất kì đều có thể tích ...(3)... lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là ...(4)... 

b) Thể tích của 1 mol các chất rắn , lỏng , khí  có thể ...(5)... nhưng chúng đều chứa ...(6)... phân tử/nguyên tử .

c) Ở điều kiện thường ( 20độC , 1 atm ), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích ...(7)...

và bằng ...(8)... lít .

Help me huhuhuhuhuhu

 

 

5
5 tháng 10 2016

1/ - Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ tiêu chuẩn, áp suất tiêu chuẩn.

23 tháng 10 2016

Điều kiện tiêu chuẩn là 0 độ C , áp xuấn 1 atm