Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH aM (hai chất đều phản ứng hết) thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2 gam. Giá trị của a là:
A. 0,2
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
P2O5+ 3H2O → 2 H3PO4
0,11 0,22mol
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Nếu chất tan trong dung dịch chỉ chứa các muối thì:
Theo các PT ta có: nH2O= nNaOH= 0,4a (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mNaOH + mH3PO4= mmuối + mH2O →0,4a. 40 + 0,22.98= 24,2 + 0,4a.18 → a= 0,3 M
Pt:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,1 → 0,4 0,1 0,1
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
0,1 ←0,1 → 0,1 0,2
Rắn B là 0,1 mol Cu → x = 6,4 (g)
Nhận thấy khi lượng NaOH tăng lên, lượng AlCl3 không đổi thì lượng kết tủa tăng lên → thí nghiệm 1 thì NaOH hết, AlCl3 còn dư ; thí nghiệm 2 cả NaOH và AlCl3 đều hết (xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa)
Thí nghiệm 1: Ta có 3× nkết tủa = nOH- = 0,6 mol → 0,2a= 0,6 → a= 3
Thí nghiệm 2:Ta có 4×nAl3+ = nOH- + nkết tủa → 4×0,5b= 0,4×3 + 0,3 → b= 0,75
Đáp án A
Chọn D
Số mol P 2 O 5 = 0,015 mol.
Bảo toàn P có n P = 0,015.2 + 0,02 = 0,05 mol.
- Nếu sản phẩm là Na 3 PO 4 (0,05 mol) → m ct = 0,05.164 = 8,2 gam.
- Nếu sản phẩm là Na 2 HPO 4 (0,05 mol) → m ct = 0,05.142 = 7,1 gam.
- Nếu sản phẩm là NaH 2 PO 4 (0,05 mol) → m ct = 0,05.120 = 6 gam.
Theo bài ra 6 (g) < m ct = 6,88 (g) < 7,1(g). Vậy hai chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là: Na 2 HPO 4 (x mol) và NaH 2 PO 4 (y mol)
m ct = 6,88 → 142x + 120y = 6,88 (1)
Bảo toàn P có: x + y = 0,05 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,04 và y = 0,01.
Bảo toàn Na có: a + 0,02.3 = 2x + y → a = 2.0,04 + 0,01 – 0,06 = 0,03 (mol).
Chọn C
nNaOH = 0,4 = nX + nHCl Þ X chỉ có 1 nhóm COOH Þ nH2O tạo thành = 0,4
BTKL Þ mX + 0,2x36,5 + 0,4x40 = 33,9 + 0,4x18 Þ mX = 17,8 gam.
Giả sử NaOH phản ứng đủ ⇒ nNaNO3 = nNaOH = 0,4 mol
⇒ rắn chứa 0,4 mol NaNO2 ⇒ mNaNO2 = 0,4 × 69 = 27,6(g) > 26,44(g).
⇒ vô lí ⇒ NaOH dư
Giải hệ có 0,04 mol NaOH và 0,36 mol NaNO2.
nCu2+ = nCu = 0,16 mol; nNO3–/A = 0,36 mol. Bảo toàn điện tích:
nH+ dư = 0,36 - 0,16 × 2 = 0,04 mol ⇒ nH+ phản ứng = 0,2 × 3 - 0,04 = 0,56 mol.
⇒ nHNO3 phản ứng = 0,56 mol
Đáp án D
Đáp án B
P2O5+ 3H2O→ 2 H3PO4
→ nH3PO4= 2. nP2O5= 2.15,62/142= 0,22 mol
H3PO4+ NaOH → NaH2PO4+ H2O
H3PO4+ 2NaOH → Na2HP O4+ 2H2O
H3PO4+ 3NaOH → Na3PO4+ 3H2O
Theo các phương trình trên ta có: nH2O =nNaOH= 0,4a mol
Theo ĐLBT khối lượng:
mH3PO4+ mNaOH=mmuối+ mH2O
→ 0,22.98+ 0,4a.40=24,2+ 18.0,4a →a= 0,3 mol